Thận trọng với các thuốc làm gia tăng nguy cơ xuất huyết!

Trong quá trình sử dụng, một số loại thuốc gây ra tác dụng phụ xuất huyết ở cơ thể, với các biểu hiện khá đa dạng từ vết thâm tím ở da, chảy máu cam ở mũi, xuất huyết đường tiêu hóa hay chảy máu ở trực tràng...

<p style="text-align: justify;">Cơ chế t&aacute;c động g&acirc;y xuất huyết của c&aacute;c thuốc n&agrave;y cũng rất kh&aacute;c nhau: c&oacute; thuốc t&aacute;c động trực tiếp do ức chế qu&aacute; tr&igrave;nh đ&ocirc;ng m&aacute;u hay t&aacute;c động gi&aacute;n tiếp do g&acirc;y ra t&aacute;o b&oacute;n l&agrave;m chảy m&aacute;u trực tr&agrave;ng. Ngo&agrave;i ra, sự tương t&aacute;c giữa một số loại thuốc với nhau cũng g&acirc;y ra xuất huyết&hellip;</p> <p style="text-align: justify;">Sau đ&acirc;y l&agrave; một số loại thuốc c&oacute; t&aacute;c dụng phụ l&agrave;m gia tăng nguy cơ xuất huyết, cần phải hết sức thận trọng khi sử dụng:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Aspirin v&agrave; c&aacute;c thuốc kh&aacute;ng vi&ecirc;m non steroid (NSAID) </strong></p> <p style="text-align: justify;">Aspirin v&agrave; c&aacute;c thuốc kh&aacute;ng vi&ecirc;m NSAID (<em>Ibuprofen, ketoprofen, meloxicam&hellip;) </em> ức chế sự hoạt động của enzyme Cyclooxygenase (COX), ngăn chặn sự sản sinh ra Prostaglandin. Do prostaglandin l&agrave; hoạt chất trung gian c&oacute; vai tr&ograve; bảo vệ ni&ecirc;m mạc dạ d&agrave;y v&agrave; ruột, n&ecirc;n khi sử dụng c&aacute;c thuốc n&agrave;y trong một thời gian d&agrave;i thường g&acirc;y ra t&aacute;c dụng phụ xuất huyết đường ti&ecirc;u h&oacute;a.</p> <p style="text-align: justify;">Ngo&agrave;i ra, aspirin c&ograve;n ức chế Thromboxan A2, l&agrave; chất c&oacute; t&aacute;c dụng hoạt h&oacute;a v&agrave; chống kết d&iacute;nh c&aacute;c tiểu cầu (tiểu cầu l&agrave; những tế b&agrave;o m&aacute;u rất nhỏ đ&oacute;ng vai tr&ograve; quan trọng trong sự đ&ocirc;ng m&aacute;u), n&ecirc;n c&ograve;n l&agrave;m tăng cao nguy cơ xuất huyết đường ti&ecirc;u h&oacute;a.</p> <p style="text-align: justify;">Nhiều nghi&ecirc;n cứu cho thấy khi sử dụng aspirin v&agrave; c&aacute;c thuốc kh&aacute;ng vi&ecirc;m NSAID trong một thời gian d&agrave;i, sẽ g&acirc;y ra nguy cơ xuất huyết đường ti&ecirc;u h&oacute;a (dạ d&agrave;y, ruột) chiếm tỉ lệ l&ecirc;n đến 10%, đặc biệt l&agrave; hết sức nguy hiểm cho người c&oacute; tiền sử vi&ecirc;m lo&eacute;t dạ d&agrave;y - t&aacute; tr&agrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><img alt="Thận trọng với các thuốc làm gia tăng nguy cơ xuất huyết!" src="http://suckhoedoisong.vn//suckhoedoisong.vn/Images/nguyenkhanh/2017/03/21/xuat_huyet.jpg" title="Thận trọng với các thuốc làm gia tăng nguy cơ xuất huyết!" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Nh&oacute;m thuốc kh&aacute;ng kết tập tiểu cầu </strong></p> <p style="text-align: justify;">Nh&oacute;m thuốc kh&aacute;ng kết tập tiểu cầu (<em>aspirin, clopidrogel, ticagrelor&hellip;)</em> c&oacute; t&aacute;c dụng ngăn chặn sự kết d&iacute;nh c&aacute;c tiểu cầu với nhau trong qu&aacute; tr&igrave;nh đ&ocirc;ng m&aacute;u theo nhiều cơ chế kh&aacute;c nhau. Khi sử dụng trong một thời gian d&agrave;i, nh&oacute;m thuốc n&agrave;y sẽ l&agrave;m gia tăng nguy cơ xuất huyết.</p> <p style="text-align: justify;">Nh&oacute;m thuốc kh&aacute;ng kết tập tiểu cầu ngăn chặn sự kết d&iacute;nh c&aacute;c tiểu cầu để h&igrave;nh th&agrave;nh huyết khối ở động mạch, n&ecirc;n đ&oacute;ng vai tr&ograve; quan trọng trong việc điều trị v&agrave; dự ph&ograve;ng c&aacute;c bệnh l&yacute; tim mạch.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Nh&oacute;m thuốc chống đ&ocirc;ng m&aacute;u</strong></p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c thuốc chống đ&ocirc;ng m&aacute;u được chia l&agrave;m 2 nh&oacute;m:</p> <p style="text-align: justify;">- Nh&oacute;m thuốc chống đ&ocirc;ng m&aacute;u cũ (<em>heparin, warfarin&hellip;) </em>thường được sử dụng qua đường ti&ecirc;m truyền tĩnh mạch. C&aacute;c thuốc n&agrave;y t&aacute;c động đối kh&aacute;ng thụ thể với vitamin K, ức chế vitamin K tổng hợp ra c&aacute;c yếu tố đ&ocirc;ng m&aacute;u như prothrombin (yếu tố II), yếu tố VII, IX, X v&agrave; c&aacute;c protein C, protein S, n&ecirc;n c&oacute; t&aacute;c dụng chống đ&ocirc;ng m&aacute;u v&agrave; l&agrave;m gia tăng nguy cơ xuất huyết khi sử dụng trong một thời gian d&agrave;i.</p> <p style="text-align: justify;">- Nh&oacute;m thuốc chống đ&ocirc;ng m&aacute;u mới (<em>apixaban, dabigatran, rivaroxaban, edoxaban)</em> thường được sử dụng qua đường uống n&ecirc;n c&ograve;n được gọi l&agrave; <em>thuốc chống đ&ocirc;ng m&aacute;u đường uống mới </em>(NOAs: New oral anticoagulants). Nh&oacute;m thuốc n&agrave;y ức chế trực tiếp yếu tố Xa (rivaroxaban, apixaban, edoxaban) v&agrave; yếu tố IIa (dabigatran) n&ecirc;n khi sử dụng một thời gian d&agrave;i sẽ l&agrave;m gia tăng nguy cơ xuất huyết.</p> <p style="text-align: justify;">Hiện nay, c&aacute;c nh&oacute;m thuốc chống đ&ocirc;ng m&aacute;u tr&ecirc;n thường được sử dụng để ph&ograve;ng ngừa v&agrave; điều trị c&aacute;c bệnh l&yacute; huyết khối tĩnh mạch s&acirc;u, thuy&ecirc;n tắc phổi, v&agrave; đột quỵ.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Nh&oacute;m thuốc ức chế t&aacute;i thu hồi chọn lọc noradrenalin (SNRI) v&agrave; nh&oacute;m thuốc ức chế t&aacute;i hấp thu serotonin c&oacute; chọn lọc (SSRI)</strong></p> <div> <ul style="display: flex;"> <li style="display: none; width: 47%; margin-bottom: 7px; padding: 5px; border: 1px solid rgb(221, 221, 221); background: rgb(242, 242, 242); overflow: hidden; float: left; margin-right: 2%; box-sizing: border-box; text-align: justify;"> <p><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></p> </li> <li style="display: none; width: 47%; margin-bottom: 7px; padding: 5px; border: 1px solid rgb(221, 221, 221); background: rgb(242, 242, 242); overflow: hidden; float: left; margin-right: 2%; box-sizing: border-box; text-align: justify;"> <p><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></p> </li> </ul> </div> <p style="text-align: justify;">Nh&oacute;m thuốc SNRI (<em>Desvenlafaxin, duloxetin, venlafaxine)</em> v&agrave; nh&oacute;m thuốc SSRI (<em>Fluoxetin, paroxetine, sertralin&hellip;)</em>l&agrave; những thuốc thường được sử dụng trong điều trị trầm cảm.</p> <p style="text-align: justify;">Khi một mạch m&aacute;u bị tổn thương, tiểu cầu sẽ ph&oacute;ng th&iacute;ch serotonin g&acirc;y co mạch v&agrave; kết tập c&aacute;c tiểu cầu lại với nhau gi&uacute;p ngưng chảy m&aacute;u. Do c&aacute;c nh&oacute;m thuốc tr&ecirc;n ức chế sự t&aacute;i hấp thu serotonin v&agrave;o tiểu cầu, n&ecirc;n khi sử dụng sẽ l&agrave;m gia tăng nguy cơ xuất huyết.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Thuốc g&acirc;y t&aacute;o b&oacute;n</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một số loại thuốc trong qu&aacute; tr&igrave;nh sử dụng g&acirc;y ra t&aacute;c dụng phụ t&aacute;o b&oacute;n như:</p> <p style="text-align: justify;">- Thuốc kh&aacute;ng ax&iacute;t (nh&ocirc;m hydroxid, canxi carbonat).</p> <p style="text-align: justify;">- Thuốc chống trầm cảm ba v&ograve;ng (amitryptilin).</p> <p style="text-align: justify;">- Thuốc giảm nhu động ruột (diphenoxylat, loperamid).</p> <p style="text-align: justify;">- Thuốc chống loạn thần (clozapin, olanzapin, quetiapin).</p> <p style="text-align: justify;">- Thuốc bổ sung sắt&hellip;</p> <p style="text-align: justify;">T&aacute;o b&oacute;n nếu kh&ocirc;ng được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến biến chứng vi&ecirc;m trực tr&agrave;ng hay nứt hậu m&ocirc;n g&acirc;y ra chảy m&aacute;u ở trực tr&agrave;ng. V&igrave; vậy, c&aacute;c thuốc g&acirc;y t&aacute;o b&oacute;n l&agrave; những thuốc t&aacute;c động một c&aacute;ch gi&aacute;n tiếp l&agrave;m gia tăng nguy cơ xuất huyết!</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Tương t&aacute;c thuốc g&acirc;y xuất huyết</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một số loại thuốc khi phối hợp với nhau sẽ dẫn đến c&aacute;c tương t&aacute;c thuốc g&acirc;y ra xuất huyết:</p> <p style="text-align: justify;">- Aspirin l&agrave;m gia tăng nguy cơ xuất huyết ở người đang sử dụng thuốc chống đ&ocirc;ng heparin&hellip;</p> <p style="text-align: justify;">- Vitamin E sẽ l&agrave;m gia tăng nguy cơ xuất huyết khi kết hợp với warfarin (thuốc chống đ&ocirc;ng m&aacute;u) hoặc aspirin (thuốc chống kết tập tiểu cầu)&hellip;</p> <p style="text-align: justify;">- C&aacute;c thuốc kh&aacute;ng vi&ecirc;m NSAID khi kết hợp với aspirin sẽ gia tăng nguy cơ xuất huyết đường ti&ecirc;u h&oacute;a&hellip;</p> <p style="text-align: justify;">V&igrave; vậy, khi sử dụng c&aacute;c thuốc c&oacute; t&aacute;c dụng phụ g&acirc;y xuất huyết cho cơ thể cần phải hết sức thận trọng, đặc biệt l&agrave; với những người c&oacute; nguy cơ cao: người c&oacute; tiền sử xuất huyết đường ti&ecirc;u h&oacute;a hay vi&ecirc;m lo&eacute;t dạ d&agrave;y-t&aacute; tr&agrave;ng, suy thận hay người cao tuổi&hellip;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>DS. MAI XU&Acirc;N DŨNG</strong></p> <div> <div> <div> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> </div> </div> <div> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> </div> </div>

Theo suckhoedoisong.vn
back to top