Lịch tiêm chủng cho trẻ em từ 0 đến 12 tuổi đầy đủ nhất

Lịch tiêm chủng cho trẻ em từ 0-12 tuổi dưới đây là thứ tự tiêm phòng vắc-xin đầy đủ nhất bao gồm các loại vắc-xin trong danh sách Tiêm chủng mở rộng của Bộ Y tế và các loại vắc-xin được tiêm dịch vụ tại các trung tâm tiêm chủng.

<table align="center"> <tbody> <tr> <td class="pic"><img src="https://khds.1cdn.vn/2018/12/07/lich_tiem_phong_cho_tre_em(3).jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="caption">Ti&ecirc;m chủng l&agrave; c&aacute;ch tốt nhất để trẻ ph&ograve;ng tr&aacute;nh c&aacute;c bệnh nguy hiểm.</td> </tr> </tbody> </table> <p><strong>Ti&ecirc;m chủng mở rộng gồm vắc-xin ph&ograve;ng c&aacute;c bệnh g&igrave;?</strong></p> <p>Những bệnh truyền nhiễm v&agrave; vắc xin thực hiện ti&ecirc;m bắt buộc trong chương tr&igrave;nh ti&ecirc;m chủng mở rộng, &aacute;p dụng cho c&aacute;c trẻ từ sơ sinh đến 5 tuổi, bao gồm 10 bệnh: vi&ecirc;m gan vi r&uacute;t B, bệnh lao, bệnh bạch hầu, bệnh ho g&agrave;, bệnh uốn v&aacute;n, bệnh bại liệt, bệnh do vi khuẩn Haemophilus influenzae tu&yacute;p B, bệnh sởi, vi&ecirc;m n&atilde;o Nhật bản B, Rubella.</p> <p>Trong số 10 vắc xin tr&ecirc;n, 2 vắc xin được chỉ định ti&ecirc;m bắt buộc cho trẻ sơ sinh l&agrave; ti&ecirc;m vắc xin vi&ecirc;m gan virus B trong v&ograve;ng 24 giờ đầu sau sinh v&agrave; vắc xin lao - ti&ecirc;m một lần cho trẻ trong v&ograve;ng một th&aacute;ng đầu sau sinh.</p> <p><strong>Đối tượng kh&ocirc;ng được ti&ecirc;m vắc xin</strong></p> <p>Với trẻ sơ sinh, chống chỉ định ti&ecirc;m chủng hoặc tạm ho&atilde;n ti&ecirc;m chủng khi trẻ c&oacute; những biểu hiện sau:</p> <p>- Sốt tr&ecirc;n hoặc bằng 37,5 độ C/ hạ th&acirc;n nhiệt dưới hoặc bằng 35,5 độ C.</p> <p>- Nghe tim bất thường</p> <p>- Tri gi&aacute;c bất thường (ly b&igrave; hoặc k&iacute;ch th&iacute;ch, b&uacute; k&eacute;m,&hellip;)</p> <p>- C&acirc;n nặng dưới 2000g v&agrave; c&oacute; c&aacute;c chống chỉ định kh&aacute;c.</p> <p>Với trẻ em, chống chỉ định ti&ecirc;m chủng hoặc ho&atilde;n ti&ecirc;m chủng khi trẻ c&oacute; những biểu hiện sau:</p> <p>- Sốc, phản ứng nặng sau lần ti&ecirc;m chủng trước.</p> <div>&nbsp;</div> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<!-- BEGIN TAG - DO NOT MODIFY -->&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<!-- END TAG --></p> <p>- Đang mắc bệnh cấp t&iacute;nh hoặc bệnh m&atilde;n t&iacute;nh tiến triển.</p> <p>- Đang hoặc mới kết th&uacute;c liều điều trị corticoid/gammaglobulin.</p> <p>- Sốt tr&ecirc;n hoặc bằng 37,5 độ C/ hạ th&acirc;n nhiệt dưới hoặc bằng 35,5 độ C; nghe tim bất thường.</p> <p>- Nhịp thở nghe phổi bất thường.</p> <p>- Tri gi&aacute;c bất thường v&agrave; c&aacute;c chống chỉ định kh&aacute;c.</p> <table align="center"> <tbody> <tr> <td class="pic"><img src="https://khds.1cdn.vn/2018/12/07/lich_tiem_chung_mo_rong_bo_y_te(1).jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="caption">&nbsp;</td> </tr> </tbody> </table> <table align="center"> <tbody> <tr> <td class="pic"><img src="https://khds.1cdn.vn/2018/12/07/lich_tiem_chung_mo_rong_bo_y_te_1(1).jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="caption">&nbsp;</td> </tr> </tbody> </table> <p><strong>LỊCH TI&Ecirc;M CHỦNG CHO TRẺ EM TỪ 0-12 TUỔI</strong></p> <p><strong>Sơ sinh</strong></p> <p>- Vắc xin lao mũi 1.<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m gan B mũi 1.<br /> <br /> <strong>Từ 1 th&aacute;ng tuổi</strong><br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m gan B mũi 2.<br /> <br /> <strong>6 tuần tuổi</strong><br /> <br /> - Vắc xin ph&ograve;ng bệnh vi&ecirc;m phổi do phế cầu khuẩn mũi 1.<br /> <br /> Lưu &yacute;: Với lịch 3 mũi, ti&ecirc;m sớm nhất v&agrave;o l&uacute;c 6 tuần tuổi v&agrave; nhắc lại mũi 2 sau &iacute;t nhất 1 th&aacute;ng, nhắc lại mũi 3 ti&ecirc;m &iacute;t nhất 6 th&aacute;ng sau mũi ti&ecirc;m cơ bản cuối c&ugrave;ng. Lịch 3 mũi chỉ &aacute;p v&agrave;o những quốc gia đưa vắc xin trong chương tr&igrave;nh ti&ecirc;m chủng mở rộng.<br /> <br /> Với lịch 4 mũi, ti&ecirc;m sớm nhất v&agrave;o l&uacute;c 6 tuần tuổi, nhắc lại mũi 2 sau &iacute;t nhất 1 th&aacute;ng, nhắc lại mũi 3 sau mũi 2 &iacute;t nhất sau 1 th&aacute;ng v&agrave; nhắc lại mũi 4 sau mũi 3 &iacute;t nhất sau 6 th&aacute;ng.<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m dạ d&agrave;y ruột do Rotavirus liều 1.<br /> <br /> <strong>Từ 2 th&aacute;ng tuổi</strong><br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m gan B mũi 3 (Ti&ecirc;m nhắc lại mũi 4 sau 1 năm, mũi thứ 5 sau 8 năm).<br /> <br /> - Vắc xin Bạch cầu &ndash; Ho g&agrave; &ndash; Uốn v&aacute;n &ndash; Bại liệt mũi 1.<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m m&agrave;ng n&atilde;o mủ, vi&ecirc;m họng, vi&ecirc;m phế quản, vi&ecirc;m phổi do Haemophilus influenzea mũi 1.<br /> <br /> <strong>Từ 3 th&aacute;ng tuổi</strong><br /> <br /> - Vắc xin Bạch cầu &ndash; Ho g&agrave; &ndash; Uốn v&aacute;n &ndash; Bại liệt mũi 2.<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m m&agrave;ng n&atilde;o mủ, vi&ecirc;m họng, vi&ecirc;m phế quản, vi&ecirc;m phổi do Haemophilus influenzea mũi 2.<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m dạ d&agrave;y ruột do Rotavirus liều 2.<br /> <br /> <strong>Từ 4 th&aacute;ng tuổi</strong><br /> <br /> - Vắc xin Bạch cầu &ndash; Ho g&agrave; &ndash; Uốn v&aacute;n &ndash; Bại liệt mũi 3 (Sau một năm nhắc lại mũi 4).<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m m&agrave;ng n&atilde;o mủ, vi&ecirc;m họng, vi&ecirc;m phế quản, vi&ecirc;m phổi do Haemophilus influenzea mũi 3 (Sau một năm nhắc lại mũi 4).<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m dạ d&agrave;y ruột do Rotavirus liều 3.<br /> <br /> Lưu &yacute;: Chỉ thực hiện với loại vắc xin do Mỹ sản xuất v&agrave; n&ecirc;n ho&agrave;n th&agrave;nh việc cho trẻ uống đủ liều vắc xin trước 6 th&aacute;ng tuổi. Khuyến c&aacute;o, vắc xin vi&ecirc;m dạ d&agrave;y ruột do Rotavirus c&agrave;ng sớm c&agrave;ng tốt, n&ecirc;n ho&agrave;n th&agrave;nh trước 7,5 th&aacute;ng v&agrave; n&ecirc;n uống vắc xin Rotavirus của Việt Nam l&agrave; tốt nhất.<br /> <br /> <strong>Từ 6 th&aacute;ng tuổi</strong><br /> <br /> - Vắc xin c&uacute;m mũi 1.<br /> <br /> Lưu &yacute;: Mũi 2 ti&ecirc;m sau mũi 1 một th&aacute;ng, sau đ&oacute; ti&ecirc;m v&agrave;o đầu vụ c&uacute;m h&agrave;ng năm l&agrave; cuối th&aacute;ng 9 v&agrave; đầu th&aacute;ng 10.<br /> <br /> <strong>Từ 9 th&aacute;ng tuổi trở l&ecirc;n</strong><br /> <br /> - Vắc xin Sởi &ndash; Quai bị - Rubella mũi 1.<br /> <br /> Lưu &yacute;: Nếu mũi 1 ti&ecirc;m l&uacute;c 9-11 th&aacute;ng th&igrave; ti&ecirc;m mũi 2 sau 6 th&aacute;ng v&agrave; ti&ecirc;m mũi 3 sau 3-5 năm.<br /> <br /> Nếu mũi 1 ti&ecirc;m l&uacute;c tr&ecirc;n 1 tuổi th&igrave; mũi 2 sau 4 năm.<br /> <br /> C&oacute; thể ti&ecirc;m vắc xin sởi đơn, quai bị đơn, Rubella đơn hoặc vắc xin Sởi &ndash; Quai bị - Rubella hay Sởi - Rubella.<br /> <br /> <strong>Từ 12 th&aacute;ng tuổi trở l&ecirc;n</strong><br /> <br /> - Vắc xin thủy đậu mũi 1.<br /> <br /> Lưu &yacute;: Trẻ từ 12 th&aacute;ng đến dưới 12 tuổi n&ecirc;n ti&ecirc;m nhắc lại sau 4 năm.<br /> <br /> Trẻ từ 12 tuổi trở l&ecirc;n ti&ecirc;m mũi 2 mũi c&aacute;ch nhau 6-8 tuần.<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m gan A mũi 1 (Mũi 2 ti&ecirc;m nhắc lại sau 6-12 th&aacute;ng).<br /> <br /> - Vắc xin Sởi &ndash; Quai bị - Rubella nhắc lại.<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m n&atilde;o Nhật Bản B mũi 1.<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m n&atilde;o Nhật Bản B mũi 2 (Mũi 2 ti&ecirc;m sau mũi 1 từ 1-2 tuần).<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m n&atilde;o Nhật Bản B mũi 3 (Mũi 3 ti&ecirc;m sau mũi 2 một năm. Sau đ&oacute; 3 năm ti&ecirc;m nhắc lại 1 lần đến 15 tuổi).<br /> <br /> <strong>Từ 24 th&aacute;ng tuổi</strong><br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m phế quản, vi&ecirc;m phổi, vi&ecirc;m m&agrave;ng n&atilde;o, nhiễm tr&ugrave;ng huyết v&agrave; vi&ecirc;m tai giữa mũi 1 (Ti&ecirc;m nhắc lại một liều sau mũi ti&ecirc;m thứ nhất 5 năm).<br /> <br /> - Vắc xin vi&ecirc;m m&agrave;ng n&atilde;o mủ v&agrave; nhiễm tr&ugrave;ng huyết do vi khuẩn n&atilde;o m&ocirc; cầu mũi 1 (Ba năm ti&ecirc;m nhắc lại 1 lần theo chỉ định dịch tễ).<br /> <br /> - Vắc xin thương h&agrave;n mũi 1 (Ba năm ti&ecirc;m nhắc lại một lần).<br /> <br /> - Vắc xin ph&ograve;ng bệnh vi&ecirc;m phổi do phế cầu khuẩn của Ph&aacute;p hoặc ngậm vắc xin Immubron.<br /> <br /> <strong>Từ 9 tuổi (Nữ)</strong><br /> <br /> - Vắc xin ung thư cổ tử cung v&agrave; bệnh s&ugrave;i m&agrave;o g&agrave; hậu m&ocirc;n, sinh dục do virus HPV mũi 1.<br /> <br /> - Vắc xin ung thư cổ tử cung v&agrave; bệnh s&ugrave;i m&agrave;o g&agrave; hậu m&ocirc;n, sinh dục do virus HPV mũi 2 (Ti&ecirc;m sau mũi 1 từ 1-2 th&aacute;ng).<br /> <br /> - Vắc xin ung thư cổ tử cung v&agrave; bệnh s&ugrave;i m&agrave;o g&agrave; hậu m&ocirc;n, sinh dục do virus HPV mũi 3 (Ti&ecirc;m sau mũi 2 từ 4-5 th&aacute;ng).</p> <p><strong><em>C&aacute;c lưu &yacute; sau ti&ecirc;m vắc-xin cho trẻ</em></strong></p> <p>- Sau khi ti&ecirc;m, nếu trẻ bị sốt nhẹ, chỗ ti&ecirc;m bị sưng đỏ l&agrave; phản ứng b&igrave;nh thường, kh&ocirc;ng đ&aacute;ng ngại.&nbsp;Trẻ sốt dưới 38 độ C, mẹ n&ecirc;n mặc tho&aacute;ng, lau người cho con bằng nước ấm. Nếu trẻ sốt từ 38-39 độ C, mẹ c&oacute; thể d&ugrave;ng thuốc hạ sốt cho con, c&ograve;n trẻ sốt tr&ecirc;n 39 độ C, bố mẹ n&ecirc;n đưa đi viện ngay v&igrave; bất kỳ l&yacute; do g&igrave;.</p> <p>- Nếu trẻ bị sốt nhẹ, ti&ecirc;u chảy hay suy dinh dưỡng vẫn cho trẻ ti&ecirc;m chủng như thường lệ.&nbsp;</p> <p>- Sau năm đầu, nhớ đưa trẻ đi ti&ecirc;m ngừa nhắc lại theo hướng dẫn của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế.</p>

Theo infonet.vn
back to top