Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm Toán và Ngữ văn nhân hệ số 2, cộng với điểm Ngoại ngữ, Lịch sử và điểm ưu tiên.
TT |
Tên đơn vị |
Chỉ tiêu |
Điểm chuẩn | Ghi chú |
TRƯỜNG CÓ LỚP CHUYÊN | ||||
1 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | 655 | ||
Hệ chuyên | 560 | 37,75-44 | ||
Hệ không chuyên | 45 | Song ngữ tiếng Pháp: 40,47 | ||
Hệ song bằng tú tài A-Level | 50 | 34,39 | ||
2 | THPT Chu Văn An | 715 | ||
Hệ chuyên | 350 | 34,9-38,8 | ||
Hệ không chuyên | 315 | 53,3 | Tiếng Nhật: 50,7 Song ngữ tiếng Pháp: 36,98 |
|
Hệ song bằng tú tài A-Level | 50 | 25,15 | ||
3 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 525 | 34,85-38,55 | |
4 | THPT Sơn Tây | 585 | 44,5 | Tiếng Pháp: 38,3 |
Hệ chuyên | 315 | 20,25-34,2 | ||
Hệ không chuyên | 270 | |||
TRƯỜNG KHÔNG CÓ LỚP CHUYÊN | ||||
KHU VỰC 1 | ||||
Ba Đình | ||||
1 | THPT Phan Đình Phùng | 600 |
49,1 | |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 675 |
43 | |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 640 |
45 | |
Tây Hồ | ||||
4 | THPT Tây Hồ | 675 |
42 | |
KHU VỰC 2 | ||||
Hoàn Kiếm | ||||
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 720 |
47 | |
6 | THPT Việt Đức | 765 |
48,25 | Tiếng Nhật: 48,1 Tiếng Đức: 44 |
Hai Bà Trưng | ||||
7 | THPT Thăng Long | 675 |
48,25 | |
8 | THPT Trần Nhân Tông | 675 |
44,45 | |
9 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 675 |
44,25 | |
KHU VỰC 3 | ||||
Đống Đa | ||||
10 | THPT Đống Đa | 675 |
43,75 | |
11 | THPT Kim Liên | 675 |
50,25 | Tiếng Nhật: 48,2 |
12 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 720 |
47,35 | |
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 675 |
44,75 | |
Thanh Xuân | ||||
14 | THPT Nhân Chính | 585 |
48 | |
15 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 675 |
41 | |
16 | THPT Khương Đình | 540 | 41,7 | |
17 | THPT Khương Hạ | 240 | 38 | |
Cầu Giấy | ||||
18 | THPT Cầu Giấy | 720 |
47,5 | |
19 | THPT Yên Hòa | 720 |
50 | |
KHU VỰC 4 | ||||
Hoàng Mai | ||||
20 | THPT Hoàng Văn Thụ | 675 |
38,95 | |
21 | THPT Trương Định | 720 |
41,85 | |
22 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 720 |
42,25 | |
Thanh Trì | ||||
23 | THPT Ngô Thì Nhậm | 630 |
37,75 | |
24 | THPT Ngọc Hồi | 540 |
42,05 | |
25 | THPT Đông Mỹ | 675 |
33,5 | |
26 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 630 |
33,71 | |
KHU VỰC 5 | ||||
Long Biên | ||||
27 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 675 |
48,75 | |
28 | THPT Lý Thường Kiệt | 495 |
41,8 | |
29 | THPT Thạch Bàn | 720 |
37,9 | |
30 | THPT Phúc Lợi | 720 |
40,1 | |
Gia Lâm | ||||
31 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 675 |
42,25 | |
32 | THPT Dương Xá | 630 |
38,8 | |
33 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 585 |
37,5 | |
34 | THPT Yên Viên | 630 |
37,7 | |
KHU VỰC 6 | ||||
Sóc Sơn | ||||
35 | THPT Đa Phúc | 675 |
38,7 | |
36 | THPT Kim Anh | 495 |
36,1 | |
37 | THPT Minh Phú | 450 |
30,5 | |
38 | THPT Sóc Sơn | 540 |
40,25 | |
39 | THPT Trung Giã | 540 |
34,3 | |
40 | THPT Xuân Giang | 450 |
32,5 | |
Đông Anh | ||||
41 | THPT Bắc Thăng Long | 675 |
35,65 | |
42 | THPT Cổ Loa | 675 |
40,7 | |
43 | THPT Đông Anh | 495 |
37,5 | |
44 | THPT Liên Hà | 675 |
42,5 | |
45 | THPT Vân Nội | 630 |
38 | |
Mê Linh | ||||
46 | THPT Mê Linh | 420 |
42,9 | |
47 | THPT Quang Minh | 420 |
31 | |
48 | THPT Tiền Phong | 420 |
33,35 | |
49 | THPT Tiến Thịnh | 420 |
26,15 | |
50 | THPT Tự Lập | 420 |
29 | |
51 | THPT Yên Lãng | 420 |
34,25 | |
KHU VỰC 7 | ||||
Bắc Từ Liêm | ||||
52 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 |
49 | |
53 | THPT Xuân Đỉnh | 630 |
46,7 | |
54 | THPT Thượng Cát | 540 |
39,1 | |
Nam Từ Liêm | ||||
55 | THPT Đại Mỗ | 720 |
34,5 | |
56 | THPT Trung Văn | 480 |
40 | |
57 | THPT Xuân Phương | 675 |
39,75 | |
58 | THPT Mỹ Đình | 400 | 43 | |
Hoài Đức | ||||
59 | THPT Hoài Đức A | 630 |
38,25 | |
60 | THPT Hoài Đức B | 630 |
36,5 | |
61 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 |
31 | |
62 | THT Hoài Đức C | 450 |
30,25 | |
Đan Phượng | ||||
63 | THPT Đan Phượng | 675 |
38,15 | |
64 | THPT Hồng Thái | 585 |
32 | |
65 | THPT Tân Lập | 585 |
33 | |
KHU VỰC 8 | ||||
Phúc Thọ | ||||
66 | THPT Ngọc Tảo | 675 |
31 | |
67 | THPT Phúc Thọ | 630 |
33 | |
68 | THPT Vân Cốc | 495 |
27,7 | |
Sơn Tây | ||||
69 | THPT Tùng Thiện | 585 |
36,3 | |
70 | THPT Xuân Khanh | 450 |
24,4 | |
Ba Vì | ||||
71 | THPT Ba Vì | 546 |
24 | |
72 | THPT Bất Bạt | 420 |
18,05 | |
73 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 |
26,4 | |
74 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 630 |
32 | |
75 | THPT Quảng Oai | 630 |
33,7 | |
76 | THPT Minh Quang | 360 |
||
KHU VỰC 9 | ||||
Thạch Thất | ||||
77 | THPT Bắc Lương Sơn | 360 |
21 | |
78 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 |
29,15 | |
79 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 630 |
33,75 | |
80 | THPT Thạch Thất | 675 |
37,45 | |
Quốc Oai | ||||
81 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 540 |
27,5 | |
82 | THPT Minh Khai | 630 |
25,75 | |
83 | THPT Quốc Oai | 675 |
41,1 | |
84 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 540 |
27,05 | |
KHU VỰC 10 | ||||
Hà Đông | ||||
85 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 675 |
49,4 | |
86 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 675 |
46,4 | |
87 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 675 |
40,9 | |
Chương Mỹ | ||||
88 | THPT Chúc Động | 675 |
30 | |
89 | THPT Chương Mỹ A | 675 |
41,2 | |
90 | THPT Chương Mỹ B | 675 |
28,25 | |
91 | THPT Xuân Mai | 675 |
31,75 | |
92 | Nguyễn Văn Trỗi | 450 | 20 | |
Thanh Oai | ||||
93 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 585 |
34 | |
94 | THPT Thanh Oai A | 585 |
32,4 | |
95 | THPT Thanh Oai B | 585 |
36 | |
KHU VỰC 11 | ||||
Thường Tín | ||||
96 | THPT Thường Tín | 630 |
37,7 | |
97 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 540 |
27,95 | |
98 | THPT Lý Tử Tấn | 540 |
24,7 | |
99 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 585 |
26,6 | |
100 | THPT Vân Tảo | 450 |
27,05 | |
Phú Xuyên | ||||
101 | THPT Đồng Quan | 504 |
33,3 | |
102 | THPT Phú Xuyên A | 630 |
32,05 | |
103 | THPT Phú Xuyên B | 504 |
25,55 | |
104 | THPT Tân Dân | 462 |
25,4 | |
KHU VỰC 12 | ||||
Mỹ Đức | ||||
105 | THPT Hợp Thanh | 440 |
24 | |
106 | THPT Mỹ Đức A | 600 |
37,5 | |
107 | THPT Mỹ Đức B | 520 |
29,65 | |
108 | THPT Mỹ Đức C | 440 |
20 | |
Ứng Hòa | ||||
109 | THPT Đại Cường | 280 |
22 | |
110 | THPT Lưu Hoàng | 320 |
21 | |
111 | THPT Trần Đăng Ninh | 480 |
26,85 | |
112 | THPT Ứng Hòa A | 480 |
30,45 | |
113 | THPT Ứng Hòa B | 400 |
22,5 |
Trường THPT Chu Văn An đứng đầu về điểm chuẩn năm thứ tư liên tiếp với mức điểm cao kỷ lục - 53,3. Với mức này, thí sinh cần đạt trung bình trên 8,88 điểm mỗi môn mới có thể trúng tuyển. Năm ngoái, thí sinh làm ít hơn năm nay một bài thi và mức trung bình cần đạt mỗi môn là 8,65. Năm 2019, thí sinh cũng phải làm bốn bài thi như năm nay, điểm trung bình cần đạt chỉ ở mức 8,125.
Tương tự năm ngoái, trường có điểm đầu vào cao thứ hai năm nay là THPT Kim Liên - 50,25. Tiếp đó là THPT Yên Hoà với 50 điểm. Đây là những trường thường xuyên góp mặt trong top 10 những năm qua.
Trong khi đó, trường THPT Bất Bạt chỉ lấy 18,05 điểm, tức mỗi môn chỉ cần trên 3 điểm. Một số trường khác lấy điểm chuẩn rất thấp có thể kể đến như THPT Mỹ Đức C, Nguyễn Văn Trỗi (20 điểm), Lưu Hoàng (21 điểm).
Tính theo khu vực tuyển sinh, các trường ở khu vực 1 và 2 là điểm cao và đồng đều nhất. Hai khu vực này gồm quận Ba Đình, Tây Hồ, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, đều là những quận trung tâm, quan tâm nhiều đến giáo dục.
Trước đó trưa 28/6, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn vào các trường, lớp THPT chuyên gồm: Hà Nội - Amsterdam, Nguyễn Huệ, Chu Văn An và Sơn Tây.
Ngày 12-13/6, sau hai lần lùi thi do Covid-19, hơn 93.000 thí sinh Hà Nội thi 4 môn Ngữ văn, Ngoại ngữ, Toán, Lịch sử để giành 67.000 suất vào lớp 10 công lập. 26.000 học sinh còn lại sẽ học trường ngoài công lập, trường công lập tự chủ tài chính, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và học nghề.
Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng, nhiều hơn năm ngoái 1. Nếu trượt nguyện vọng 1, thí sinh sẽ được xét tuyển nguyện vọng 2, nhưng phải có điểm cao hơn điểm chuẩn của trường ít nhất 1 điểm. Nếu không trúng tuyển nguyện vọng 2, các em được xét tuyển nguyện vọng 3, nhưng phải có điểm cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 của trường ít nhất 2 điểm.
Nếu như những năm trước, khi hạ điểm chuẩn, nhà trường chỉ nhận học sinh đăng ký nguyện vọng 1 thì năm nay sẽ nhận cả học sinh có nguyện vọng 2, 3 và đủ điều kiện trúng tuyển.