Hoàng cầm - thuốc thanh nhiệt tả hỏa

Hoàng cầm là rễ phơi khô hay sấy khô của cây hoàng cầm. Hoàng cầm chứa các hợp chất flavonoid; các chất thuộc nhóm flavon, flavonon; ngoài ra còn có các hợp chất tanin pyrocatechic.

<p>Ho&agrave;ng cầm l&agrave; rễ phơi kh&ocirc; hay sấy kh&ocirc; của c&acirc;y ho&agrave;ng cầm. Ho&agrave;ng cầm chứa c&aacute;c hợp chất flavonoid; c&aacute;c chất thuộc nh&oacute;m flavon, flavonon; ngo&agrave;i ra c&ograve;n c&oacute; c&aacute;c hợp chất tanin pyrocatechic.</p> <p>Vị thuốc l&agrave; rễ, rửa sạch, phơi kh&ocirc;, khi d&ugrave;ng đem đồ cho mềm, th&aacute;i l&aacute;t mỏng, sao kh&ocirc; cho v&agrave;ng. C&oacute; nhiều c&aacute;ch chế biến ho&agrave;ng cầm: ch&iacute;ch rượu để dẫn thuốc l&ecirc;n c&aacute;c bộ phận ở thượng ti&ecirc;u, ch&iacute;ch gừng, hay ch&iacute;ch mật ong để chữa bệnh tạng phế; sao tồn t&iacute;nh, sao ch&aacute;y cạnh để chữa c&aacute;c bệnh thuộc chứng chảy m&aacute;u: băng huyết, m&aacute;u cam...</p> <p><strong>Ho&agrave;ng cầm d&ugrave;ng trị c&aacute;c chứng:</strong></p> <p><em>Trị sốt cao, miệng đắng, đau bụng: </em>ho&agrave;ng cầm, bạch thược mỗi vị 9g; cam thảo 6g; đại t&aacute;o 8g. Sắc uống.</p> <p><em>Trị sốt, miệng đắng, n&ocirc;n ra nước chua, đắng, ngực sườn đầy tức do thiếu dương đởm kinh thực nhiệt:</em></p> <p>Bài thu&ocirc;́c: ho&agrave;ng cầm 9g, b&aacute;n hạ (chế), chỉ x&aacute;c, trần b&igrave;, thanh cao mỗi vị 5g; hoạt thạch, cam thảo, thanh đại mỗi vị 3g; tr&uacute;c nhự, x&iacute;ch linh mỗi vị 9g. Sắc uống, uống trước bữa ăn.</p> <p><em>Trị c&aacute;c chứng thương h&agrave;n, sốt cao kh&ocirc;ng c&oacute; mồ h&ocirc;i </em>do dương t&agrave; nhập l&yacute;, nhiệt&nbsp; kết. Bi&ecirc;̉u hiện v&ugrave;ng thượng vị đầy tức, buồn n&ocirc;n hoặc khi n&oacute;ng khi r&eacute;t, phiền kh&aacute;t, đại tiện b&iacute;.</p> <p>Bài thu&ocirc;́c: ho&agrave;ng cầm, b&aacute;n hạ (chế), x&iacute;ch thược, chỉ thực, mỗi vị 12g; tiền hồ, s&agrave;i hồ, mỗi vị 16g; đại ho&agrave;ng, đại t&aacute;o, mỗi vị 10g; sinh khương&nbsp; 6g. Sắc uống ấm.</p> <div> <ul style="display: flex;"> <li style="display:none; width: 47%;margin-bottom: 7px;padding: 5px;border: 1px solid #ddd;text-align: justify;background: #f2f2f2;overflow: hidden;float: left;margin-right: 2%;box-sizing: border-box;"><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></li> <li style="display:none; width: 47%;margin-bottom: 7px;padding: 5px;border: 1px solid #ddd;text-align: justify;background: #f2f2f2;overflow: hidden;float: left;margin-right: 2%;box-sizing: border-box;"><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></li> </ul> </div> <p><img alt="" src="https://khds.1cdn.vn/2018/12/25/hoang-cam-thuoc-thanh-nhiet-ta-hoa1490070356(1).jpg" /></p> <p><em>Trị vi&ecirc;m ruột cấp t&iacute;nh, lỵ:</em> ho&agrave;ng cầm 12g, bạch thược 9g; cam thảo 6g; đại t&aacute;o 16g. Sắc uống, uống trước bữa ăn.</p> <p><em>Trị lỵ trực khuẩn:</em> ho&agrave;ng cầm 30g; ho&agrave;ng b&aacute;, uy linh ti&ecirc;n, đan s&acirc;m, mỗi vị 15g. Sắc uống ng&agrave;y 1 thang, chia 3 lần, trước bữa ăn.</p> <p><em>Trị chứng đại tiện lỏng nhiều lần, suyễn, ra mồ h&ocirc;i, mạch s&aacute;c, do l&yacute; nhiệt ki&ecirc;m biểu t&agrave;:</em> ho&agrave;ng cầm, ho&agrave;ng li&ecirc;n, ch&iacute;ch thảo, mỗi vị 8g, c&aacute;t căn 32g. Sắc uống, uống trước bữa ăn.</p> <p><em>Trị chứng l&uacute;c n&oacute;ng, l&uacute;c r&eacute;t, ngực sườn đầy tức, miệng đắng, mắt hoa, nhức đầu, buồn n&ocirc;n, mạch huyền: </em>ho&agrave;ng cầm 8g, s&agrave;i hồ 12g, nh&acirc;n s&acirc;m, b&aacute;n hạ (chế), mỗi vị 4g; sinh khương, cam thảo mỗi vị 6g; đại t&aacute;o 16g. Sắc uống, uống trước bữa ăn.</p> <p><em>Trị bụng trướng đau, ti&ecirc;u chảy, nước tiểu đỏ, r&ecirc;u lưỡi v&agrave;ng, mạch hoạt do tỳ vị thấp nhiệt:</em> ho&agrave;ng cầm, ho&agrave;ng li&ecirc;n, bạch linh, bạch truật, binh lang mỗi vị 12g; chỉ thực, thần kh&uacute;c mỗi vị 20g; trạch tả, mộc hương mỗi vị 8g; đại ho&agrave;ng 40g. C&aacute;c vị l&agrave;m ho&agrave;n, ng&agrave;y uống 3 lần, mỗi lần 8-12g với nước ch&iacute;n. Trẻ em t&ugrave;y tuổi d&ugrave;ng liều th&iacute;ch hợp.</p> <p><em>Trị bụng đầy trướng nhưng kh&ocirc;ng đau, kh&ocirc;ng n&ocirc;n, s&ocirc;i bụng, r&ecirc;u lưỡi mỏng, v&agrave;ng m&agrave; d&iacute;nh do h&agrave;n nhiệt th&aacute;c tạp:</em> ho&agrave;ng cầm, can khương, nh&acirc;n s&acirc;m mỗi vị 12g; đại t&aacute;o 12g, b&aacute;n hạ (chế) 16g, ho&agrave;ng li&ecirc;n&nbsp; 4g, cam thảo 8g. Sắc uống, uống n&oacute;ng.</p> <p><em>Trị chứng khi n&oacute;ng khi r&eacute;t, ngực sườn đầy tức, n&ocirc;n, sốt tăng về chiều:</em> ho&agrave;ng cầm, nh&acirc;n s&acirc;m, cam thảo, sinh khương mỗi vị 8g; b&aacute;n hạ (chế), s&agrave;i hồ mỗi vị 24g; mang ti&ecirc;u 10g, đại t&aacute;o 12g.&nbsp; Sắc uống uống trước bữa ăn.</p> <p><em>Trị chứng khi n&oacute;ng khi r&eacute;t, ngực, bụng đầy tức, n&ocirc;n ra m&ugrave;i hăng, đại tiện t&aacute;o, miệng đắng, r&ecirc;u lưỡi v&agrave;ng, buồn phiền, mạch huyền do thiếu dương bệnh t&agrave; chưa giải ki&ecirc;m l&yacute; nhiệt thịnh:</em> ho&agrave;ng cầm, b&aacute;n hạ (chế), x&iacute;ch thược, chỉ thực mỗi vị 12g; s&agrave;i hồ 16g; đại ho&agrave;ng 10g, đại t&aacute;o 8g, sinh khương&nbsp; 6g. Sắc uống trước bữa ăn.</p> <div> <div> <div> <div>&nbsp;</div> <div>&nbsp;</div> </div> </div> <div> <div>&nbsp;</div> </div> </div>

Theo suckhoedoisong.vn
Trời lạnh đề phòng liệt mặt, méo miệng

Trời lạnh đề phòng liệt mặt, méo miệng

Bệnh liệt mặt, méo miệng xảy ra là do khi cơ thể bị lạnh làm co thắt mạch nuôi dây thần kinh số 7 gây ra tình trạng thiếu máu cục bộ, phù và chèn ép dây thần kinh ở đoạn trong ống Fallope của người bệnh.
Đau ngón tay và gấp duỗi khó

Đau ngón tay và gấp duỗi khó

Một số trường hợp gân gấp bị viêm xuất hiện cục viêm xơ, làm di động của gân gấp qua vùng ngón tay bị cản trở. Mỗi lần gấp hay duỗi ngón tay rất khó khăn, bệnh nhân phải cố gắng mới bật được ngón tay ra.
back to top