Xuất hành ngày đầu năm

Mùng 1 Tết Giáp Thìn là ngày đại cát, có thể xuất hành để cầu tài lộc và sức khỏe. Tùy theo mong muốn, chúng ta có thể chọn hướng và giờ đi cho thích hợp.

Ngày đẹp xông đất, xuất hành đầu năm 2024

Theo quan niệm xưa, mùng 1 Tết là ngày đại cát, bởi đây cũng là thời điểm trời đất giao hòa, cũng là ngày đầu tiên của năm mới.

Mùng 1 Tết Nguyên đán (thứ Bảy, ngày 10/2/2024) rất đẹp cho xuất hành: Theo lịch vạn niên, mùng 1 Tết là ngày Giáp Thìn, tháng Bính Dần, gia chủ có thể xuất hành để cầu tài lộc hoặc sức khỏe đều tốt.

Giờ hoàng đạo: Dần (3h - 5h); Thìn (7h - 9h); Tỵ (9h - 11h); Thân (15h - 17h); Dậu (17h - 19h); Hợi (21h - 23h).

Xuất hành ngày đầu năm ảnh 1

Xuất hành ngày đầu năm

Giờ xuất hành:

Giờ Đại An [Tí (23h - 1h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Đông Nam, nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên hoặc đến chùa lễ Phật rồi đến “xông đất” và chúc Tết và tặng quà cho gia đình nào có hoàn cảnh khó khăn nghèo khó.

Giờ Tốc Hỷ [Dần (3h - 5h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin vui gửi về.

Giờ Tiểu Cát [Thìn (7h - 9h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

Giờ Đại An [Ngọ (11h - 13h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam, nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Giờ Tốc Hỷ [Mùi (15h - 17h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc quan trường đều được nhiều may mắn, chăn nuôi, canh tác thuận hòa, người đi có tin vui.

Nên xuất hành theo hướng Hỷ Thần: Đông Bắc - Tài Thần: Đông Nam đều rất tốt. Ngoài ra, khi xuất hành mang trạng thái: Tâm an thì việc an, Tâm lành thì việc lành, Tâm từ bi thì việc hoan hỷ. Khai bút đầu năm mới: Chọn chữ PHƯỚC ĐIỀN 福田

Mùng 2 Tết (Chủ nhật, ngày 11/2/2024), ngày Ất Tỵ, tháng Bính Dần. Ngày: Hoàng đạo (Kim Đường). Giờ hoàng đạo:Sửu (1h - 3h); Thìn (7h - 9h); Ngọ (11h - 13h); Mùi (13h - 15h); Tuất (19h - 21h); Hợi (21h - 23h).

Giờ xuất hành (Giờ tốt lệch đi 2 giờ so với ngày 1): Giờ Tốc Hỷ (Sửu 1h - 3h), giờ Tiểu Cát (Mão 5h - 7h); Đại An (Tỵ 9 - 11h ); Tốc Hỷ (Mùi 13h - 15h ); Tiểu Cát (Dậu 17h - 19h).

Mùng 4 Tết(thứ Ba, ngày 13/2/2024) ngày Đinh Mùi, tháng Bính Dần, xuất hành tốt, đi về cũng tốt, nhiều thuận lợi; được người tốt giúp đỡ; cầu tài như ý muốn.

Giờ hoàng đạo: Dần (3h - 5h); Mão (5h - 7h); Tỵ (9h - 11h); Thân (15h - 17h); Tuất (19h - 21h); Hợi (21h - 23h).

Giờ xuất hành: Giờ Đại An (Mão 5h - 7h), mọi việc đều tốt lành; Tốc Hỷ (Thìn 9h - 11h); Đại Cát (Mùi 13h -15h) rất tốt lành.

Hướng xuất hành: Hỷ Thần: Chính Nam; Tài Thần: Chính Bắc.

Xuất hành ngày đầu năm ảnh 2

Xuất hành ngày đầu năm

Chọn ngày không bằng tự tính giờ tốt

Theo quan niệm dân gian, chủ nhà thường chọn người có tuổi Tam hợp với tuổi Giáp Thìn để xông nhà. Đó là những người tuổi Thân, Tý, Thìn. Cũng có những người chọn thêm tuổi Dậu (là tuổi nhị hợp với năm Thìn)

Trong công việc, nhiều khi không thể đợi được ngày tốt. Tùy theo đặc tính của sự kiện, ta luận đoán điềm lành hay không lành. Cách tính giờ xuất hành theo Luận nhân Lý Thuần Phong sau đây có thể giúp bạn tham khảo.

Việc này sẽ giúp chúng ta cảm thấy an tâm khi xuất hành làm các việc đại sự quan trọng như giao dịch làm ăn, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng, khai trương, đón dâu, động thổ, nhập trạch…, không cần nhờ “thầy bà” nào.

Dưới đây là ý nghĩa của các giờ theo Lý Thuần Phong:

Giờ Đại An [Tí (23h - 1h)]: Là giờ tốt, xuất hành thời gian này rất cát lợi, được quý nhân độ trì, phù hộ. Nếu xuất hành cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam, kết quả sẽ tốt đẹp, đạt thành ý muốn: “Đại An sự việc cát xương, Cầu tài hãy đến khôn phương mới là (tây nam)”. Xuất hành giờ này, người đi được bình an, gặp nhiều may mắn.

Giờ Lưu Niên [Sửu (1h - 3h)]: Người đi hay bị chậm trễ về thời gian, có thể sẽ có việc đột xuất làm ảnh hưởng trực tiếp quá trình giao thông. Đi vào giờ này nên chú ý đến tiền bạc, cần cất giữ cẩn thận để tránh bị mất, hao hụt tài chính.

Bên cạnh đó, giờ Lưu Niên không nên tiến hành các việc có liên quan giấy tờ, kiện tụng, vì kết quả khó đạt thành như mong muốn.

Giờ Tốc Hỷ [Dần (3h - 5h)]: Mọi sự hanh thông, chủ sự vui vẻ và may mắn. Là giờ tốt nhất để người đi tiến hành gặp cấp chính quyền, cơ quan giải quyết các thủ tục hành chính, xuất hành đưa dâu, rể...

Xuất hành giờ này thường đem lại kết quả suôn sẻ, nhanh chóng, đại sự dễ thành. Giờ Tốc Hỷ xuất hành, chăn nuôi đều thuận, đi xa có tin mừng báo về cho gia đạo. Cầu tài thì nên đi hướng Nam, kết quả sẽ tốt đẹp.

Giờ Xích Khẩu [Mão (5h - 7h)]: Chủ sự về mâu thuẫn và thị phi. Nếu xuất hành giờ này, người đi có thể gặp tranh luận, xung đột. Vì vậy, nên tránh chọn giờ Xích Khẩu để tham gia các hoạt động đội nhóm, hội họp, thuyết trình…

Giờ Tiểu Cát [Thìn (07h - 9h)]: Xuất hành giờ này, mọi sự thuận lợi, nhất là kinh doanh buôn bán, tính toán làm ăn.

Giờ Tiểu Cát rất thuận cho người tiến hành làm các việc như: Từ thiện, đi chùa, miếu, cám ơn, đền ơn người khác… Đồng thời, giờ Tiểu Cát xuất hành, mọi người hoà hợp, phụ nữ đi xa có tin mừng về, cầu bệnh nhanh khỏi...

Giờ Không Vong (Tuyệt Lộ) [Tỵ (9h - 11h)]: Giờ này mà người xuất hành cầu tài lộc thì khó thành, giải quyết sự việc quan trọng cũng khó đạt được kết quả tốt đẹp. Người đi nên tránh xuất hành làm những việc quan trọng vào giờ Tuyệt Lộ.

Các giờ tiếp theo lại theo chu kỳ, ví dụ: Ngọ (11h - 13h) Đại An, Mùi (13h - 15h) Lưu Niên. Lưu ý: Đây chỉ là cách bấm độn của người xưa, chúng ta có thể tự kiểm chứng, linh tại ngã bất linh tại ngã.

Xuất hành ngày đầu năm ảnh 4

Xuất hành ngày đầu năm

Hướng xuất hành đầu năm 2024

Bên cạnh việc chọn người xông nhà đầu năm, người xưa rất coi trọng chọn hướng xuất hành đúng giờ, hướng tốt, chọn ngày khai trương, mở hàng tốt…, bởi cả ba yếu tố này đều sẽ giúp cả năm may mắn, nhiều tài lộc.

Theo sách và cách luận của người xưa, đầu năm Giáp Thìn 2024, nếu gia chủ muốn cầu tài lộc, hãy xuất hành hướng Đông Nam hoặc Đông Bắc. Gia chủ muốn cầu hỷ khí, may mắn, nên đi về hướng Đông Bắc. Xét về phong thủy phương vị, có tất cả 8 hướng, mỗi hướng ứng với các quẻ vị khác nhau, cụ thể:

● Hướng Nam: Thuộc Quẻ Ly.

● Hướng Bắc: Thuộc Quẻ Khảm.

● Hướng Đông: Thuộc Quẻ Chấn.

● Hướng Tây: Thuộc Quẻ Đoài.

● Hướng Đông Nam: Thuộc Quẻ Tốn.

● Hướng Đông Bắc: Thuộc Quẻ Cấn.

● Hướng Tây Nam: Thuộc Quẻ Khôn.

● Hướng Tây Bắc: Thuộc Quẻ Càn.

Hướng xuất hành đầu năm được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy, để cầu mong tài lộc vượng phát năm Giáp Thìn, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Đông Nam hoặc Đông Bắc, sau đó đi tiếp các nơi khác.

Tương tự việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Đông Bắc rồi mới đi sang các hướng khác.

TS Vũ Thế Khanh,Tổng Giám đốc Liên hiệp UIA

TS Vũ Thế Khanh,Tổng Giám đốc Liên hiệp UIA

* Lưu ý: Đây chỉ là cách tính của người xưa, làm liệu pháp “tâm lý” để AN TÂM nhân dịp đầu năm, làm tư liệu tham khảo.

Những ngày đầu năm, hướng xuất hành đẹp nhất là Tâm Hướng thiện, do vậy cần chọn những việc làm thật ý nghĩa mang tính từ bi, gây được niềm vui thật bất ngờ cho ai đó.

Ví dụ, bạn trồng cây, phóng sinh, đến tặng quà cho những gia đình nghèo khó hoặc neo đơn, tặng học phí, học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn… Đó là những việc làm gieo mầm thiện cho tương lai.

TS Vũ Thế Khanh (Tổng Giám đốc Liên hiệp UIA)

Theo Đời sống
Cháy nhà trọ 5 tầng ở TP Thủ Đức, 2 người tử vong

Cháy nhà trọ 5 tầng ở TP Thủ Đức, 2 người tử vong

Theo thông tin ban đầu, đám cháy bùng phát vào khoảng 5h45 sáng. Nhiều người trong nhà phát hiện và cố gắng dập lửa nhưng không thành công. Lửa lan nhanh kèm theo cột khói lớn khiến cư dân xung quanh hoảng sợ, nhiều người phải tháo chạy ra ngoài.
back to top