Ngày tốt – xấu còn phụ thuộc vào nhân quả
TS Vũ Thế Khanh, Tổng Giám đốc Liên hiệp Tin học ứng dụng (UIA) đơn vị chuyên nghiên cứu, giải mã về ngoại cảm, tâm linh cho biết, xem ngày tốt xấu là một phần quan trọng trong văn hóa của người Việt. Khi khởi sự các công việc quan trọng như cưới hỏi, làm nhà, động thổ, xuất hành,...cần phải kén ngày chọn giờ để có một kết quả tốt đẹp.
Lịch vạn niên Việt Nam chọn ngày tốt chủ yếu dựa vào sao tốt, sao xấu, giờ hoàng đạo, hắc đạo….Nhưng sự tốt xấu của các sao cũng chỉ dựa vào kinh nghiệm của người xưa, do vậy chúng ta cũng chỉ nên tham khảo và chiêm nghiệm, không nên quá lệ thuộc mà quên đi những nhân tố khác ảnh hưởng đến chu trình thành bại của sự việc.
Theo quan điểm của Phật giáo, ngày tốt, hay xấu còn phụ thuộc vào nhân quả. Ngày có các “Hung tinh” mà làm việc thiện thì sẽ khắc chế được ảnh hưởng xấu của hung tinh, ngày xấu cũng trở thành ngày tốt. Ngày có “Cát tinh” mà làm điều ác thì triệt tiêu phúc tướng của Cát Ttnh, ngày tốt biến thành ngày xấu.
Ông Nguyễn Văn Chung, tác giả quyển Lịch Việt Nam & Cổ học phương Đông 1901-2103 phân tích, có 5 phương pháp chính có tính “xác suất cổ” với độ chính xác cao thường được ứng dụng gồm: Sinh khắc can chi, cửu tinh, nhị thập bát tú, 12 chỉ trực và hoàng đạo - hắc đạo. Xét 12 ngày đầu năm Tân sửu 2021 cho thấy: Mỗi ngày có sao tốt xen kẽ với sao xấu. Cần chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu theo bảng tính như sau:
Ngày và hướng xuất hành tốt xấu theo 5 phương pháp |
Thống kê theo tỉ lệ tốt xấu từng ngày: Không tính hướng xuất hành và 9 sao phong thủy (xem hình 2) thì thấy: ngày mồng 1, mồng 3 là tốt hơn cả để xuất hành đầu năm. Tuy nhiên, có thể chọn một trong các ngày có 2 điểm tốt trở lên để xuất hành. Các ngày 9,10,11,12 có thể mở cửa hàng, khai trương buôn bán.
Thống kê tỷ lệ ngày tốt xấu theo 5 phương pháp |
Ngày mồng 1, 2, 3, 5, 8, 9, 10, 11 và ngày 12 là các ngày có nhiều điểm tốt, nên chọn để mở cửa hàng hay bắt đầu một công việc nào đấy.
Chọn hướng xuất hành phụ thuộc vào mong muốn cầu tài hay cầu tin vui
Theo ông Nguyễn Văn Chung, phong tục dân gian thường chọn 3 ngày đầu năm để xuất hành. Tất nhiên khi xuất hành phải chọn hướng đi để đón Hỷ thần (niềm vui) hay hướng cầu Tài Lộc. Giờ hoàng đạo để xuất hành theo các ngày như sau: Ngày mồng 1 (Tân Mão): Các giờ Dần, Mão. Ngọ. Mùi, Dậu; Ngày mồng 2 Nhâm Thìn: Các giờ Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi; Ngày mồng 3 (Quý Tỵ): Các giờ Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
TS Vũ Thế Khanh cho biết, theo quan niệm dân gian, đầu năm Tân Sửu 2021 (ngày mùng 1 tết), muốn cầu tài lộc, Hỷ khí chọn hướng Nam và Tây Nam. Hầu hết mọi người trong những ngày đầu năm đều có nguyện vọng xuất hành cầu tài lộc, nhưng cầu tài lộc từ bên ngoài mang đến nên họ chỉ cầu xin các thần linh, cầu lực lượng siêu nhiên từ phương này phương khác để bố thí tài lộc cho mình...
Tuy nhiên, phương hướng này chỉ phụ thuộc vào định vị địa lý tự nhiên tại nơi xuất phát mà không chú ý đến phương diện nhân quả, do vậy dễ sinh ra mê tín, bởi Tài thần và Hỷ thần không chỉ phụ thuộc vào phương hướng, mà phụ thuộc vào nhân duyên, phụ thuộc vào định hướng của hành vi và phương tiện thực hiện hành vi đó.
Cầu lộc, cầu tài, nhưng đa phần lại quên nhân quả: Cầu lộc mà lại đi triết phá bẻ cành hái lộc của cây cối, đi cầu tài mà không bố thí ban phát tài lộc cho người khác. Nhiều người kiêng kỵ cả việc cho người khác xin lửa, hoặc kiêng xuất tiền đầu năm, do vậy, dù có tìm đúng hướng của Hỷ thần và Tài thần thì cũng không mấy hiệu quả.
Những ngày đặc biệt cần kiêng kỵ trong năm
Theo TS Vũ Thế Khanh, trong năm cũng cần chú ý những ngày đặc biệt cần kiêng kỵ như sau:
Những ngày đặc biệt cần kiêng kỵ |
Ngày kiêng cưới vợ, gả chồng: Bất cứ tháng nào, mùa nào, năm nào, đều phải kiêng cưới gả vào 4 ngày: Ất Tỵ; Tân Hợi; Mậu Thân; Giáp Dần và ngày có sao Tiểu Hồng Sa cũng nên kiêng cưới gả.
Kiêng cưới gả vào các hệ thống mạnh, trọng, quý
Những ngày kiêng cưới gả |
Kiêng cưới gả và làm nhà vào ngày ly sào (lìa tổ): Cách tính ngày ly sào: Bất kể tháng nào, có các ngày sau, đều bị ảnh hưởng của ly sào án ngữ: Ngày Mậu: Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Tuất; Ngày Kỷ: Kỷ Sửu, Kỷ Tỵ, Kỷ Hợi; Ngày Tân: Tân Sửu, Tân Mão, Tân Tỵ; Ngày Nhâm: Nhân Ngọ, Nhâm Tuất; Ngày Quý: Quý Tỵ, Quý Hợi
Thúy Nga