Chọn ngày có nhiều sao tốt
Ông Nguyễn Văn Chung, tác giả Bộ Lịch Vạn Niên Việt Nam (1901 – 2103) và Lịch Việt Nam & Cổ học phương Đông 1901 – 2103 cho biết, việc xuất hành đầu năm mới là một tập tục nằm trong toàn bộ quá trình tìm năm tháng lành, ngày giờ tốt. Dù tốt hay xấu, năm và tháng đã được xác định, đầu năm chỉ còn là chọn giờ tốt và hướng trong việc xuất hành với hy vọng những ngày đầu năm mới mà tốt lành thì cả năm sẽ đẹp đẽ, thuận lợi. Có vài chục cách tìm ngày, giờ tốt, hướng tốt và mỗi cái lại có quan niệm khác nhau về các sự việc nên tùy theo công việc của gia chủ trong năm mà định đoạt lựa chọn theo phương pháp nào cho phù hợp. Năm ngày đầu năm mới âm lịch Canh Tý 2020 được tính theo 7 phương pháp có độ tin cậy cao như sau:
Như vậy, theo 7 cách tính trên 3 ngày đầu năm Canh Tý 2020 chỉ có ngày mồng 1 âm lịch là ngày tốt, nên xuất hành chúc tết vào ngày này. Ngày mồng 2 và mồng 3 là ngày xấu. Khai trương mở cửa hành vào các ngày âm lịch 7, 8, 9. |
Chọn ngày phù hợp với công việc của mình
TS Vũ Thế Khanh, Tổng giám đốc Liên hiệp UIA cho biết, có nhiều cách tính ngày tốt nhưng cách đơn giản nhất là mình tự xem và tự chiêm nghiệm. Bởi theo quan điểm của Phật giáo ngày tốt, hay xấu còn phụ thuộc vào gốc NHÂN QUẢ: Ngày có các hung tinh mà làm việc thiện thì sẽ khắc chế được ảnh hưởng xấu của hung tinh, ngày xấu cũng trở thành tốt. Ngày có cát tinh mà làm điều ác thì triệt tiêu phúc tướng của cát tinh, ngày tốt biến thành xấu. Do vậy, cách chọn ngày theo lịch vạn niên là dựa theo tín ngưỡng và tập quán của các dân tộc phương Đông, không phải là thế giới quan và nhân sinh quan của người tu Phật…
TS Khanh cho biết, cách xem ngày đơn gian nhất của người xưa là dựa vào lịch, ngày giờ và các sao... Chẳng hạn, ngày 1 tháng Giêng năm Canh Tý là ngày Đinh Mão, Thứ Bảy, ngày 25/1/2020. Tiết Đại Hàn. Giờ hoàng đạo: Tý, Dần , Mão , Ngọ, Mùi , Dậu. Giờ Hắc Đạo: Sửu Thìn, Tỵ, Thân, Tuất , Hợi. Có các cát tinh (sao tốt ) màu đỏ là Kim Đường. Có các hung tinh (sao xấu) màu xanh là Chu Tước, Hắc Đạo, Nguyệt Kiến, Chuyển Sát. Tương tự các ngày tiếp theo tính thuận theo kim đồng hồ (hoặc tra theo lịch tường). Ví dụ ngày 2 tháng Giêng năm Canh Tý sẽ là ngày Mậu Thìn...
Đây là một trong những cách tính đơn giản của người xưa, làm tài liệu cho chúng ta tham khảo, “linh tại ngã bất linh tại ngã”, linh hay không tùy vào sự giác ngộ của ta.
Hướng xuất hành và người hợp tác phù hợp
TS Vũ Thế Khanh cho biết, ngày 1 Tết giờ tốt nhất để xuất hành là: Giờ Đại an: Giao thừa giờ Tý (từ 23h-01h) và Ngọ (11h-13h ). Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Giờ LƯU NIÊN: Giờ Sửu (01h-03h) và Mùi (13h-15h), Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn
Giờ TỐC HỶ: Giờ Dần ( 03h-05h) và Giờ Thân (15h-17h). Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
Giờ XÍCH KHẨU: Giờ Mão (05 h- 07h) và Dậu ( 17h- 19h): Hay cãi cọ, gây chuyện đôi co, vạ miệng. Hội họp, việc quan, tranh luận, kiện tụng thì tránh đi vào giờ này. Người ra đi nên hoãn lại.. Đề phòng người mắng chửi, gây sự, nguyền rủa, tránh lây bệnh, tránh ẩu đả. Nếu bắt buộc phải đi giờ này thì nên khiêm tốn, khoan hòa, ít nói, không tranh luận..
Giờ ĐẠI CÁT: Giờ Thìn (07h-09h) và Giờ Tuất (19h-21h): Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi xa sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Giờ không vong: Giờ Tỵ (09h-11h) và Hợi ( 21h-23h): Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp sự cố, bị thiệt thòi...
Hướng xuất hành: Hỉ Thần: Chính Nam - Tài Thần: Chính Đông.
Ông Nguyễn Văn Chung lưu ý, chọn người xông đất, mua hàng đầu năm mới phải có mệnh hợp với mệnh chủ nhà theo quy luật: Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim. Ví dụ, chủ nhà, chủ cửa hàng có mệnh Thủy, chọn người có mệnh Kim xông đất hay mua hàng để được mệnh Kim sinh mệnh Thủy. Mệnh Thủy sẽ vượng lên gặp nhiều may mắn…
Xét ngày can chi bốn ngày mồng 1, 7, 8, 9 là những ngày xuất hành, mở cửa hàng tốt...hợp và khắc mệnh người:
- Ngày mồng 1 âm lịch Đinh Mão, ngũ hành Hỏa hợp với mệnh người Thổ (Hỏa sinh Thổ), khắc người có mệnh Thủy (Thủy khắc Hỏa), khắc người có mệnh Kim (Hỏa khắc Kim).
- Ngày mồng 7 âm lịch Quý Dậu, ngũ hành Kim hợp với mệnh người Thổ (Thổ sinh Kim), khắc người có mệnh Hỏa (Hỏa khắc Kim), khắc người có mệnh Mộc (Kim khắc Mộc).
- Ngày mồng 8 âm lịch Giáp Tuất, ngũ hành Hỏa hợp với mệnh người Mộc (Mộc sinh Hỏa), khắc người có mệnh Thủy (Thủy khắc Hỏa), khắc người có mệnh Kim (Hỏa khắc Kim).
- Ngày mồng 9 âm lịch Ất Hợi, ngũ hành Hỏa hợp với mệnh người Mộc (Mộc sinh Hỏa), khắc người có mệnh Thủy (Thủy khắc Hỏa), khắc người có mệnh Kim (Hỏa khắc Kim).
Đặc tính sao tốt
Thiên Nguyệt Đức, Thiên Nguyệt Đức Hợp, Thiên Quý, Thiên Phú, Yếu An, Nguyệt Ân, Dịch Mã, Lục Hợp. Đại Hồng Sa, Tam Hợp… : Các sao này đều tốt, mọi việc khi gặp sao này đều thuận lợi.
Thiên Hỷ: tốt cho hôn nhân, nên cưới xin, xuât hành, nhận trầu cau ăn hỏi…
Sinh Khí: Mọi việc tốt lành, nên tu sửa, động thổ, thân gia (cau nhà trai, trầu nhà gái)
Phả Hộ : Nên cầu phúc, cưới gả, xuất hành. Đi cầu phúc, làm thiện thì không kể ngày giờ
Ích Hậu, Tục Thế : Tốt cho hôn nhân, nên hỏi vợ, gả chồng, lập giấy di chúc cho con cháu,
Thiên Phú: sao chủ về sự giầu có, nên làm kho tàng chứ thóc lúa, tài sản,
Thiên xá: Lễ cầu thần ủng hộ, cầu nguyện xá tội lỗi, xóa tù ngục, oan sai...
Thiên Phúc: Nên đi nhận việc làm, về nhà mới, dâng lễ cúng, bố thí làm việc thiện…
Thiên Y: chủ trì về việc chữa bệnh, nên đi thăm khám sức khỏe
Địa Tài , Lộc Khố: Nên thu tiền vào quỹ, nhập tài sản vào kho
Nguyệt Không: Nên dâng sớ sánh, đóng giươ]ngf nằm, làm nhà, may màn…
Minh tinh: Nên đi làm việc chung, để mồ mả, thôi kiện cáo
Nguyệt Tài: Nên mở cửa hàng buôn bán, làm kho tàng, làm bếp, xuất hành
Giải Thần: Nên giải việc kiện tụng
Mẫu Xương: Nên làm kho tàng
ĐẶC TÍNH SAO “HUNG TINH”: Khi gặp các “sao “ này thì nên kiêng kỵ các việc lớn: Thiên Cương, Đại Hao, Hoang Vu, Tiểu Hồng Sa,Tử Khí, Quan Phù, Phá Bại, Lục Bất Thành, Câu giảo, Đao Chiêm, Bát Tọa, Địa Phá,Nguyệt Chi, Băng Tiêu, Sát Chủ, Huyết Kỵ....