|
Nai (Cervus unicolor). Thuộc họ: Hươu nai (Cervidae). Kích thước: Dài 1,8-2 mét. Khu vực phân bố: Trước đây Nai gặp khắp các tỉnh có rừng, hiện nay chỉ còn dọc theo biên giới phía Tây, từ Tây Bắc đến Đông Nam bộ và còn nhiều ở VQG Cát Tiên. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Wild Deer Magazine. |
|
Nai cà tông (Cervus eldi). Thuộc họ: Hươu nai (Cervidae). Kích thước: Dài 1,5-1,8 mét. Khu vực phân bố: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia. |
|
Hươu sao (Cervus nippon). Thuộc họ: Hươu nai (Cervidae). Kích thước: Dài 1,2-1,8 mét. Khu vực phân bố: Trước đây có ở Cao Bằng, Bắc Kạn, Quảng Ninh, Hà Tây (Ba Vì), Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, hiện nay trong thiên nhiên hầu như không còn, nhưng được nuôi nhiều ở dạng thuần dưỡng. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia. |
|
Hươu vàng (Hyelaphus porcinus). Thuộc họ: Hươu nai (Cervidae). Kích thước: Dài 1,3-1,5 mét. Khu vực phân bố: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Thai National Parks. |
|
Hoẵng Nam Bộ (Muntiacus muntjak). Thuộc họ: Hươu nai (Cervidae). Kích thước: Dài 90-120 cm. Khu vực phân bố: Kon Tum, Lâm Đồng (VQG Bidoup - Núi Bà), Đồng Nai (VQG Cát Tiên), Bình Phước (VQG Bù Gia mập). Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia. |
|
Mang lớn (Megamuntiacus vuquangensis). Thuộc họ: Hươu nai (Cervidae). Kích thước: Dài 1-1,2 mét. Khu vực phân bố: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Bình Định, Đăk Lắk, Lâm Đồng, Ninh Thuận, phát hiện lần đầu năm 1994. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Cực kỳ nguy cấp. Ảnh: WWF. |
|
Mang Trường Sơn (Muntiacus truongsonensis). Thuộc họ: Hươu nai (Cervidae). Kích thước: Dài 60-90 cm. Khu vực phân bố: Dãy Trường Sơn ở Quảng Nam, phát hiện năm 1997. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Loài thiếu dữ liệu. Ảnh: Encyclopedia of Life. |
|
Hươu xạ (Moschus berezovskii). Thuộc họ: Hươu xạ (Moschidae). Kích thước: Dài 50-75 cm. Khu vực phân bố: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: iNaturalist. |
|
Cheo cheo Nam Dương (Tragulus javanicus). Thuộc họ: Cheo cheo (Tragulidae). Kích thước: Dài 40-48 cm. Khu vực phân bố: Tây Nguyên và các tỉnh miền Nam, hầu như đã biến mất ở miền Bắc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Loài thiếu dữ liệu. Ảnh: Wikipedia. |
|
Cheo cheo Napu (Tragulus napu). Thuộc họ: Cheo cheo (Tragulidae). Kích thước: Dài 55-68 cm. Khu vực phân bố: Mới thu được một mẫu duy nhất vào năm 1910 tại Nha Trang, có thể có ở một số tỉnh Nam Trung Bộ nhưng chưa được xác định (theo điều tra năm 1983). Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist. |
Mời quý độc giả xem video: Phiêu lưu trong hoang dã. Nguồn: VTV2.