Bước sang đầu tháng 11, cả 2 phiên bản xe tay ga Honda SH 2019 và Honda 2020 đều tăng mạnh hơn so với tháng trước. Trong khi các phiên bản xe Honda SH 2020 đều có giá nhích lên từ 1,5 - 3 triệu đồng thì bản SH 150 2019 đen mờ còn bất ngờ vượt qua mốc 150 triệu đồng, chênh cao hơn 60 triệu đồng so với giá đề xuất.
Tương tự, giá bán hai phiên bản thời trang ABS và cá tính của Honda SH Mode cũng tăng 800.000 - 1 triệu đồng, các phiên bản của Honda Vision cũng đều tăng hơn 1 triệu đồng mỗi xe.
Giá xe máy Honda tăng mạnh nhưng tập trung vào những mẫu xe ga nhưng riêng Honda Air Blade lại giảm nhẹ từ 500.000 - 1 triệu đồng mỗi phiên bản. Điều này cũng không có gì bất ngờ khi mới đây Yamaha đã cho ra mắt mẫu xe tay ga thể thao NVX hoàn toàn mới, hứa hẹn sẽ cạnh tranh khốc liệt với Honda Air Blade trong thời gian tới.
Các dòng xe số như Wave Anpha, Honda Blade hay Wave RSX trong tháng này dù không tăng mạnh như đầu tháng 10 nhưng tiếp tục nhích thêm từ 100.000 - 300.000 đồng/xe.
Sau khi bật tăng trở lại vào đầu tháng trước, mẫu xe côn tay của Honda là Winner X tháng này tiếp đà tăng thêm từ 1 - 3 triệu đồng. Những dòng côn tay khác nhìn chung đều tăng nhẹ so với tháng trước nhưng so với giá đề xuất thì các mẫu xe này đang có giá bán chênh khá sâu.
Lý giải cho việc tăng giá đồng loạt của các mẫu xe tại đại lý, một nhân viên bán hàng tại đại lý Honda Head Sơn Tùng (Thị trấn Trạm Trôi, Hoài Đức, Hà Nội) chia sẻ: "Trong tháng này những mẫu xe được coi là HOT nhất của Honda đều có giá bán tăng mạnh, gần như không có mẫu xe nào xuống giá cả. Không tính đến Honda SH, những mẫu xe tay ga có ít biến động giá như SH Mode hay Vision cũng tăng hơn 1 triệu so với tháng trước".
Nam nhân viên này còn cho biết thêm: "Cứ theo tình hình này thì từ giờ cho tới Tết, giá xe sẽ chỉ tăng chứ không giảm bởi lượng khách hàng tới mua sắm xe mới những ngày cuối năm bao giờ cũng rất đông".
Bảng giá xe số Honda tháng 11/2020 (ĐVT: triệu đồng) |
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá đại lý (triệu đồng) |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Wave Alpha 110 vành nan |
17,79 |
18 |
Tăng 210.000 đồng |
|
Wave Alpha 110 vành đúc |
18,79 |
19 | Tăng 210.000 đồng |
|
Blade phanh cơ vành nan |
18,8 |
18,2 |
Giảm 600.000 đồng |
|
Blade phanh đĩa vành nan |
19,8 |
19,2 |
Giảm 600.000 đồng |
|
Blade phanh đĩa vành đúc |
21,3 |
21,3 |
Giữ giá |
|
Wave RSX phanh cơ vành nan |
21,49 |
21,49 |
Giữ giá |
|
Wave RSX phanh đĩa vành nan |
22,49 |
22,49 |
Giữ giá |
|
Wave RSX phanh đĩa vành đúc |
24,49 |
24,49 |
Giữ giá |
|
Future nan hoa |
30,19 |
30,19 |
Giữ giá |
|
Future vành đúc |
31,19 |
31,9 |
Tăng 710.000 đồng |
|
Super Cub C125 |
85 |
81 |
Giảm 4 triệu đồng |
|
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 11/2020 (ĐVT: triệu đồng) |
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá đại lý (triệu đồng) |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Vision tiêu chuẩn |
29,99 |
32 | Tăng 2,01 triệu đồng | |
Vision cao cấp |
30,7 |
33 | Tăng 2,3 triệu đồng | |
Vision đặc biệt |
31,99 |
34,9 | Tăng 2,91 triệu đồng | |
Lead tiêu chuẩn |
37,49 |
38,7 | Tăng 1,21 triệu đồng |
|
Lead cao cấp |
39,29 |
41,2 | Tăng 1,91 triệu đồng |
|
Lead đen mờ |
39,79 |
42,5 | Tăng 2,71 triệu đồng |
|
Air Blade 125 2020 tiêu chuẩn |
41,19 |
40,5 | Giảm 690,000 đồng | |
Air Blade 125 2020 đặc biệt |
42,39 |
42,9 | Tăng 510.000 đồng |
|
Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn |
55,19 |
52 | Giảm 3,19 triệu đồng |
|
Air Blade 150 2020 đặc biệt |
56,39 |
56 | Giảm 390.000 đồng |
|
SH mode thời trang CBS |
53,89 |
62 | Tăng 8,11 triệu đồng | |
SH mode thời trang ABS |
57.89 |
70 | Tăng 12,11 triệu đồng | |
SH mode cá tính ABS |
58,99 |
71 | Tăng 12,01 triệu đồng | |
PCX 125 |
56,49 |
53 |
Giảm 3,49 triệu đồng |
|
PCX 150 |
70,49 |
67 |
Giảm 3,49 triệu đồng |
|
PCX 150 Hybrid |
89,99 |
75 |
Giảm 14,99 triệu đồng |
|
SH 125 CBS 2020 |
70,99 |
83 |
Tăng 12,01 triệu đồng |
|
SH 125 ABS 2020 |
78,99 |
93 |
Tăng 14,01 triệu đồng |
|
SH 150 CBS 2020 |
87,99 |
98 |
Tăng 10,01 triệu đồng |
|
SH 150 ABS 2020 |
95,99 |
109,5 |
Tăng 13,51 triệu đồng |
|
SH 125 CBS 2019 |
67,99 |
Hết hàng |
||
SH 125 ABS 2019 |
75,99 |
Hết hàng |
||
SH 150 CBS 2019 |
81,99 |
128 |
Tăng 46,01 triệu đồng |
|
SH 150 ABS 2019 |
83,49 |
135 |
Tăng 51,51 triệu đồng |
|
SH 150 CBS đen mờ 2019 |
89,99 |
128 |
Tăng 38,01 triệu đồng |
|
SH 150 ABS đen mờ 2019 |
91,49 |
151,5 |
Tăng 60,01 triệu đồng |
|
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 11/2020 (ĐVT: triệu đồng) |
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá đại lý (triệu đồng) |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS |
49,99 |
48 | Giảm 1,99 triệu đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Winner X đen mờ phanh ABS |
49,5 |
48 | Giảm 1,5 triệu đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Winner X camo |
48,99 |
48 | Giảm 990.000 đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Winner X thể thao ABS |
48,99 |
48 | Giảm 990.000 đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Winner X thể thao |
45,9 |
44 | Giảm 1,9 triệu đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Rebel 300 |
125 |
115 | Giảm 10 triệu đồng |
|
MSX 125 |
50 |
49 | Giảm 1 triệu đồng |
|
Monkey |
85 |
80 | Giảm 5 triệu đồng |
|
CB150R |
105 |
95 | Giảm 10 triệu đồng |
|
CB300R |
140 |
120 | Giảm 20 triệu đồng |