Hướng dẫn này chỉ ra 12 dấu hiệu, biểu hiện nhiễm SARS-CoV-2 bao gồm: Ho; Sốt (trên 37,5 độ C); Đau đầu; Đau họng, rát họng; Sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi; Khó thở; Đau ngực, tức ngực; Đau mỏi người, đau cơ; Mất vị giác; Mất khứu giác; Đau bụng, buồn nôn; Tiêu chảy.
20 trường hợp mắc bệnh nền khi nhiễm SARS-CoV-2 sẽ dễ có nguy cơ cao, gồm:
1. Đái tháo đường.
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và các bệnh phổi khác.
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mạn tính.
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu.
6. Béo phì, thừa cân.
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim).
8. Bệnh lý mạch máu não.
9. Hội chứng Down.
10. HIV/AIDS.
11. Bệnh lý thần kinh, bao gồm sa sút trí tuệ.
12. Bệnh hồng cầu hình liềm.
13. Bệnh hen suyễn.
14. Tăng huyết áp.
15. Thiếu hụt miễn dịch.
16. Bệnh gan.
17. Rối loạn sử dụng chất gây nghiện.
18. Sử dụng corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các loại bệnh hệ thống.
20. Các bệnh nền của trẻ em theo hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế: Trẻ đẻ non, cân nặng thấp; Béo phì, thừa cân; Đái tháo đường, các bệnh lý gene và rối loạn chuyển hoá; Các bệnh lý phổi mạn tính, hen phế quản. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi..);
Bệnh thận mạn tính; Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu; Bệnh tim mạch (tim bẩm sinh, suy tim, tăng áp phổi, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim, tăng huyết áp) Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ, rối loạn tâm thần).
Đặc biệt, Bộ cũng hướng dẫn 5 dấu hiệu của người mắc COVID-19 trong tình trạng cấp cứu gồm:
- Rối loạn ý thức
- Khó thở, thở nhanh > 25 lần/phút hoặc SpO2 < 94%.
- Nhịp tim nhanh > 120 nhịp/phút.
- Huyết áp tụt, huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg.
- Bất kỳ dấu hiệu bất thường khác mà nhân viên y tế chỉ định xử trí cấp cứu.