Vỏ hàu làm thuốc

(Khoahocdoisong.vn) - Vỏ hàu còn gọi vỏ hà, là vỏ của nhiều loại hầu (hay hà - Ostrea sp.), thuộc họ mẫu lệ (Ostriedae) - một động vật nhuyễn thể ở cửa sông, ven biển.

<p><strong><em>Con h&agrave;u c&oacute; gi&aacute; trị dinh dưỡng cao, vỏ h&agrave;u từ l&acirc;u đ&atilde; được d&ugrave;ng l&agrave;m thuốc chữa nhiều bệnh với t&ecirc;n thuốc mẫu lệ.</em></strong></p> <p>Về th&agrave;nh phần h&oacute;a học, mẫu lệ chủ yếu chứa calci cabonat, calci photphat v&agrave; calci sulfa; ngo&agrave;i ra c&ograve;n c&oacute; oxyt magie, nh&ocirc;m, sắt v&agrave; chất hữu cơ. Theo Đ&ocirc;ng y, mẫu lệ vị mặn ch&aacute;t, t&iacute;nh hơi h&agrave;n; v&agrave;o c&aacute;c kinh can, đởm v&agrave; thận. C&oacute; t&aacute;c dụng tư &acirc;m, tiềm dương, h&oacute;a đờm, liễm h&atilde;n (củng cố ngo&agrave;i biểu, thu giữ mồ h&ocirc;i, l&agrave;m mềm khối cứng, l&agrave;m tan uất kết, l&agrave;m đặc tinh v&agrave; k&igrave;m kh&iacute; dương). Chữa can dương thương cang, nhiệt t&agrave; thương &acirc;m, hư phong nội động, kinh giản, loa lịch anh lựu, đ&agrave;m hạch, di tinh băng đới, ra mồ h&ocirc;i trộm. Liều d&ugrave;ng: 20 - 60g. L&agrave;m thuốc trấn tĩnh th&igrave; d&ugrave;ng sống, thuốc thu liễm th&igrave; nung ch&iacute;n.</p> <p><strong><em>Cố biểu liễm h&atilde;n:</em></strong> Trị c&aacute;c chứng dương hư ph&aacute;t ra b&ecirc;n ngo&agrave;i, sốt buổi chiều, tự ra mồ h&ocirc;i hoặc mồ h&ocirc;i trộm.</p> <p><em>B&agrave;i 1 - Thuốc sắc Phất gi&aacute;p: </em>mẫu lệ 60g, sắc uống. Trị chứng lao phổi c&oacute; sốt về chiều, hay ra mồ h&ocirc;i trộm hoặc mồ h&ocirc;i tự nhi&ecirc;n to&aacute;t ra.</p> <p><em>B&agrave;i 2 - Thuốc Long cốt Mẫu lệ:</em> long cốt 16g, mẫu lệ 16g; phụ tử, bạch thược, bạch vị, sinh khương mỗi vị 12g; đại t&aacute;o 3 quả, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị chứng dương hư ph&aacute;t ra ngo&agrave;i, sốt về chiều, ra mồ h&ocirc;i trộm hoặc tự nhi&ecirc;n to&aacute;t mồ h&ocirc;i.</p> <p><em>B&agrave;i 3 - &Ocirc;n phấn:</em> mẫu lệ, long cốt, sinh ho&agrave;ng kỳ mỗi vị 12g; bột gạo tẻ 40g. Long cốt, mẫu lệ nung. Tất cả t&aacute;n bột, cho v&agrave;o miếng vải lụa thưa, g&oacute;i lại, xoa l&ecirc;n tr&ecirc;n da. Chữa ra mồ h&ocirc;i trộm, tự ra mồ h&ocirc;i</p> <div> <ul style="display: flex;"> <li style="display:none; width: 47%;margin-bottom: 7px;padding: 5px;border: 1px solid #ddd;text-align: justify;background: #f2f2f2;overflow: hidden;float: left;margin-right: 2%;box-sizing: border-box;"><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></li> <li style="display:none; width: 47%;margin-bottom: 7px;padding: 5px;border: 1px solid #ddd;text-align: justify;background: #f2f2f2;overflow: hidden;float: left;margin-right: 2%;box-sizing: border-box;"><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></li> </ul> </div> <p><strong><em>Trấn can tiềm dương:</em></strong> Trị c&aacute;c chứng nhức đầu do tăng huyết &aacute;p, v&aacute;ng đầu, hoa mắt, &ugrave; tai, ch&acirc;n tay t&ecirc; cứng đều do can dương bốc cao. D&ugrave;ng Thang Trấn can tức phong: bạch thược 20g, giả thạch sống 20g; thi&ecirc;n m&ocirc;n, xuy&ecirc;n luyện tử, đương quy, ngưu tất, long cốt sống, mẫu lệ sống, quy bản sống, mạch nha, nh&acirc;n trần mỗi vị 12g; huyền s&acirc;m 16g, cam thảo 4g. Sắc uống.</p> <p><strong><em>Cố thận s&aacute;p tinh:</em></strong> Trị c&aacute;c chứng di tinh, băng lậu đới hạ.</p> <p><em>B&agrave;i 1 - Ho&agrave;n cố tinh:</em> long cốt 2g; mẫu lệ, kim anh tử, sa tật l&ecirc;, li&ecirc;n tu, khiếm thực mỗi vị 12g; li&ecirc;n nhục. C&aacute;c vị t&aacute;n bột l&agrave;m vi&ecirc;n ho&agrave;n hoặc sắc uống. Trị di tinh, hoạt tinh.</p> <p><em>B&agrave;i 2 - Ho&agrave;n Mẫu lệ:</em> can khương 4g, x&iacute;ch thạch chi 16g, mẫu lệ, a giao, cao ban long, quy th&acirc;n, tục đoạn, đại giả thạch mỗi vị 12g. C&aacute;c vị nghiền mịn, l&agrave;m ho&agrave;n. Mỗi lần uống 8g, ng&agrave;y uống 3 lần, chi&ecirc;u với nước đun s&ocirc;i để nguội. Trị băng trung đới hạ.</p> <p><strong><em>Nhuyễn ki&ecirc;n t&aacute;n kết:</em></strong> L&agrave;m mềm chỗ rắn, l&agrave;m tan chỗ kết. Trị c&aacute;c chứng lao hạch, gan l&aacute;ch sưng to.</p> <p><em>B&agrave;i 1 - Thuốc ti&ecirc;u hạch: </em>hải tảo 200g, mẫu lệ 250g, huyền s&acirc;m 250g, gạo nếp rang 500g, cam thảo 63g. C&aacute;c vị nghiền th&agrave;nh bột mịn. Mỗi lần uống 4g, chi&ecirc;u với &iacute;t rượu trắng. Trị chứng lao tr&agrave;ng nhạc.</p> <p><em>B&agrave;i 2:</em> mẫu lệ, t&aacute;o nh&acirc;n, đan b&igrave;, quy vĩ, trạch lan mỗi vị 12g; xuy&ecirc;n sơn gi&aacute;p, nhũ hương, một dược mỗi vị 6g. Sắc uống. Trị chứng gan l&aacute;ch sưng to.</p> <p><strong>Ki&ecirc;ng kỵ:</strong> Người c&oacute; thấp nhiệt, thực t&agrave; cấm d&ugrave;ng.</p>

Theo suckhoedoisong.vn
back to top