Hợp can chi và tương sinh với gia chủ
Lương y Vũ Quốc Trung, Hội Đông y Việt Nam, tục xông đất đầu năm là nét văn hóa đẹp của người Việt từ nhiều đời nay. Bởi chúng ta vẫn quan niệm nếu mọi việc diễn ra suôn sẻ, may mắn trong ngày mồng Một Tết thì cả năm sẽ được tốt lành, thuận lợi. Bởi thế cứ đến dịp cuối năm, người ta thường chọn trong họ hàng hay láng giềng những người tốt tính và làm ăn phát tài, có cuộc sống suôn sẻ để “xông đất” nhà mình, tức là người khách đến nhà đầu tiên trong năm mới. Thời gian xông đất tốt nhất là ngay sau Giao thừa hoặc buổi sáng mồng Một Tết. Thông thường vị khách được chọn thường có tuổi hợp với chủ nhà. Xuất phát từ Dịch lý, theo âm dương ngũ hành dưới đây xin giới thiệu cách tính tuổi người xông đất phù hợp.
Xét theo khía cạnh âm dương ngũ hành, khi chọn người xông nhà cần tìm người hợp về can hoặc chi và tránh người khắc về can hoặc chi. Nếu được hợp cả can lẫn chi là tốt nhất.
Theo hệ can chi, ai sinh vào năm nào trong số 12 con giáp từ Tí (chuột) đến Hợi (lợn) và thuộc thiên can (từ Giáp đến Quý) đều được nạp âm, dương và Ngũ hành. Xét theo tính xung hợp của tuổi can chi gồm có:
1. Đồng khí (đồng cực) thì đẩy nhau, khác khí (khác cực) thì hút nhau, đó là tương tác “âm dương”.
2. Tương tác “Ngũ hành” theo cơ thể “tương sinh” hay “tương khắc”. Đồng hành thì tị hòa.
Theo hai nguyên lý trên, 10 Thiên can và 12 địa chi mang tính xung hợp như sau:
Thiên can hợp: Giáp (dương) hợp Kỷ (âm), Đinh (âm) hợp Nhâm (dương), Ất (âm) hợp Canh (dương), Mậu (dương) hợp Quý (âm, Bính (dương) hợp Tân (âm)
Thiên can xung: Theo cơ chế đồng khí và ngũ hành tương khắc: Giáp xung Mậu (cùng là Can dương) - Mộc khắc Thổ; Ất xung Kỷ (cùng là Can âm) - Mộc khắc Thổ; Bính xung Canh (cùng là Can dương) - Hỏa khắc Kim; Định xung Tân (cùng là Can âm) - Hỏa khắc Kim; Mậu xung Nhâm (cùng can Dương) - Thổ khắc Thủy; Kỷ xung Quý (cùng Can âm) - Thổ khắc Thủy; Canh xung Giáp (cùng Can dương) – Kim khắc Mộc; Tân xung Ất (cùng Can âm) – Kim khắc Mộc; Nhâm xung Bính (cùng Can dương) - Thủy khắc Hỏa; Quý xung Đinh (cùng Can âm) - Thủy khắc Hỏa.
Địa chi hợp: Lục hợp âm dương có 6 cặp địa chi hợp nhau theo cơ chế “1 âm + 1 dương”, gọi là “lục hợp”: Tý - Sửu hợp Thổ; Dần - Hợi hợp Hỏa; Mão - Tuất hợp Hỏa; Thìn - Dậu hợp Kim; Tỵ - Thân hợp Thủy; Ngọ - Mùi (Thái dương – Thái âm)
Tam hợp cục: Trong 12 chi, cứ 3 chi phối hợp thành một hình “tam giác đều” đỉnh ở 4 hướng thuộc 4 hành, gọi là “Tam hợp”. Đó là: Thân, Tý, Thìn: Thủy cục; Hợi, Mão, Mùi: Mộc cục; Dần, Ngọ, Tuất: Hỏa cục; Tỵ, Dậu, Sửu: Kim cục. Còn Thổ vì ở Trung tâm nên không thành Cục.
Địa chi xung: Các chi ở các hướng đối nhau và có các hành tương phản. Đó là: Tý - Ngọ tương xung (Bắc – Nam; Thủy - Hỏa); Mão - Dậu tương xung (Đông – Tây, Mộc – Kim); Tý - Hợi tương xung (Hỏa - Thủy); Dần – Thân tương xung (Mộc – Kim). Các chi đối hướng và đồng cực, tức đồng khí cũng xung nhau: Thìn - Tuất tương xung (đều là Dương - Thổ); Sửu – Mùi tương xung (đều âm Thổ)
Địa chi tương hình (là cản trở lẫn nhau, không hòa hợp). Có 3 trường hợp: Tý Ngọ - Mão Dậu; Dần Thân - Tỵ Hợi; Sửu Mùi - Tuất Thìn. Có hai chi tự hình, đó là Thìn với Thìn, Ngọ với Ngọ.
Địa chi tương hại (tức là làm hại lẫn nhau), có sáu trường hợp: 1 Tý – Mùi tương hại (Thủy - Thổ);2 Sửu - Ngọ tương hại (Thổ - Hỏa); 3 Dần - Tỵ tương hại (Mộc Thổ); 4 Thân - Hợi tương hại (Kim - Thủy);5 Dậu - Tuất tương hại (Kim - Thổ)
Ngoài cách chọn tuổi theo can chi, người ta chọn theo ngũ hành của mệnh, và chọn người có mệnh tương sinh với mệnh của gia chủ, tránh người có mệnh khắc với mệnh gia chủ, nhưng tránh can hoặc chi khắc can, chi gia chủ.
Ví dụ: Gia chủ tuổi Quý Hợi (mệnh Thủy) nên chọn người mệnh Kim (Canh Tuất, Tân Hợi) xông nhà là tốt vì Kim sinh Thủy. Tránh người có mệnh Thổ (Bính Thìn, Bính Tuất) đến xông nhà vì Thổ khắc Thủy.
Năm Canh Tí nên chọn người tuổi nào
Ông Nguyễn Văn Chung, tác giả cuốn sách “cổ học phương Đông” chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực này cho biết, chọn người xông đất, mua hàng đầu năm phải có mệnh hợp với mệnh chủ nhà, chủ cửa hàng theo Kim sinh Thủy. Thủy sinh Mộc. Mộc sinh Hỏa. Hỏa sinh Thổ. Thổ sinh Kim.
Xem bảng 60 Hoa Giáp ở dưới để biết mệnh người thuộc ngũ hành nào. Ví dụ các người sinh năm 1924, 1925, 1984 và 1985 thuộc ngũ hành kim (Hải Trung Kim)…
Bảng 60 Hoa Giáp
Giáp Tí |
1924 |
Hải trung kim |
Bính Tí |
1936 |
Giản hạ thủy |
Mậu Tí |
1948 |
Tích lịch hỏa |
Canh Tí |
1960 |
Bích thượng thổ |
Nhâm Tí |
1972 |
Tang đố mộc |
1984 |
1996 |
2008 |
2020 |
2032 |
||||||||||
2044 |
2056 |
2068 |
2080 |
2092 |
||||||||||
Ất Sửu |
1925 |
Vàng trong biển |
Đinh Sửu |
1937 |
Nước dưới khe |
Kỷ Sửu |
1949 |
Lửa sấm sét |
Tân Sửu |
1961 |
Đất trên vách |
Quý Sửu |
1973 |
Gỗ cây dâu |
1985 |
1997 |
2009 |
2021 |
2033 |
||||||||||
2045 |
2057 |
2069 |
2081 |
2093 |
||||||||||
Bính Dần |
1926 |
Lô trung hỏa |
Mậu Dần |
1938 |
Thành đầu thổ |
Canh Dần |
1950 |
Tùng bách mộc |
Nhâm Dần |
1962 |
Kim bạch kim |
Giáp Dần |
1974 |
Đại khê thủy |
1986 |
1998 |
2010 |
2022 |
2034 |
||||||||||
2046 |
2058 |
2070 |
2082 |
2094 |
||||||||||
Đinh Mão |
1927 |
Lửa trong lò |
Kỷ Mão |
1939 |
Đất trên thành |
Tân Mão |
1951 |
Cây tùng bách |
Quý Mão |
1963 |
Vàng bạch kim |
Ất Mão |
1975 |
Nước khe lớn |
1987 |
1999 |
2011 |
2023 |
2035 |
||||||||||
2047 |
2059 |
2071 |
2083 |
2095 |
||||||||||
Mậu Thìn |
1928 |
Đại lâm mộc |
Canh Thìn |
1940 |
Bạch lạp kim |
Nhâm Thìn |
1952 |
Trường lưu thủy |
Giáp Thìn |
1964 |
Phú đăng hoả |
Bính Thìn |
1976 |
Sa trung thổ |
1988 |
2000 |
2012 |
2024 |
2036 |
||||||||||
2048 |
2060 |
2072 |
2084 |
2096 |
||||||||||
Kỷ Tỵ |
1929 |
Cây rừng lớn |
Tân Tỵ |
1941 |
Vàng nến trắng |
Quý Tỵ |
1953 |
Nước sông dài |
Ất Tỵ |
1965 |
Lửa trong đèn |
Đinh Tỵ |
1977 |
Đất trong cát |
1989 |
2001 |
2013 |
2025 |
2037 |
||||||||||
2049 |
2061 |
2073 |
2085 |
2097 |
||||||||||
Canh Ngọ |
1930 |
Lộ bàng thổ |
Nhâm Ngọ |
1942 |
Dương liễu mộc |
Giáp Ngọ |
1954 |
Sa trung kim |
Bính Ngọ |
1966 |
Thiên hà thủy |
Mậu Ngọ |
1978 |
Thiên thượng hỏa |
1990 |
2002 |
2014 |
2026 |
2038 |
||||||||||
2050 |
2062 |
2074 |
2086 |
2098 |
||||||||||
Tân Mùi |
1931 |
Đất bên đường |
Quý Mùi |
1943 |
Cây dương liễu |
Ất Mùi |
1955 |
Vàng trong cát |
Đinh Mùi |
1967 |
Nước trên trời |
Kỷ Mùi |
1979 |
Lửa trên trời |
1991 |
2003 |
2015 |
2027 |
2039 |
||||||||||
2051 |
2063 |
2075 |
2087 |
2099 |
||||||||||
Nhâm Thân |
1932 |
Kiếm phong kim |
Giáp Thân |
1944 |
Tuyền trung thủy |
Bính Thân |
1956 |
Sơn hạ hỏa |
Mậu Thân |
1968 |
Đại dịch thổ |
Canh Thân |
1980 |
Thạch lựu mộc |
1992 |
2004 |
2016 |
2028 |
2040 |
||||||||||
2052 |
2064 |
2076 |
2088 |
2100 |
||||||||||
Quý Dậu |
1933 |
Vàng mũi kiếm |
Ất Dậu |
1945 |
Nước trong suối |
Đinh Dậu |
1957 |
Lửa chân núi |
Kỷ Dậu |
1969 |
Đất bãi rộng |
Tân Dậu |
1981 |
Cây thạch lựu |
1993 |
2005 |
2017 |
2029 |
2041 |
||||||||||
2053 |
2065 |
2077 |
2089 |
2101 |
||||||||||
Giáp Tuất |
1934 |
Sơn đầu hỏa |
Bính Tuất |
1946 |
Ốc thượng thổ |
Mậu Tuất |
1958 |
Bình địa mộc |
Canh Tuất |
1970 |
Thoa xuyến kim |
Nhâm Tuất |
1982 |
Đại hải thủy |
1994 |
2006 |
2018 |
2030 |
2042 |
||||||||||
2054 |
2066 |
2078 |
2090 |
2102 |
||||||||||
Ất Hợi |
1935 |
Lửa đầu núi |
Đinh Hợi |
1947 |
Đất trên nóc |
Kỷ Hợi |
1959 |
Cây đồng bằng |
Tân Hợi |
1971 2031 |
Vàng thoa xuyến |
Quý Hợi |
1983 |
Nước đại dương |
1995 |
2007 |
2019 |
2031 |
2043 |
||||||||||
2055 |
2067 |
2079 |
2091 |
2103 |
Chú ý : Mệnh Kim hợp với người mệnh Thổ (Thổ sinh Kim). Mệnh Mộc hợp với người mệnh Thủy (Thủy sinh Mộc). Mệnh Thủy hợp với người mệnh Kim (Kim sinh Thủy). Mệnh Hỏa hợp với người mệnh Mộc (Mộc sinh Hỏa). Mệnh Thổ hợp với người mệnh Hỏa (Hỏa sinh Thổ).
Vì vậy, mỗi người hãy căn cứ vào năm sinh và mệnh của mình để tìm người phù hợp với tuổi của mình để đến xông nhà, mở cửa hàng...