Thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất

(khoahocdoisong.vn) - Trong quá trình cấp Giấy chứng nhận, gia đình bà làm đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất và được Chi cục Thuế chấp nhận cho ghi nợ thời hạn 5 năm.

<p>Gia đ&igrave;nh b&agrave; Nguyễn Thị Hương Thơm c&oacute; 196,5 m2đất tại TP. Sơn La, tỉnh Sơn La, mới được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang t&ecirc;n B&ugrave;i C&ocirc;ng Th&agrave;nh. Trong qu&aacute; tr&igrave;nh cấp Giấy chứng nhận, gia đ&igrave;nh b&agrave; l&agrave;m đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất v&agrave; được Chi cục Thuế chấp nhận cho ghi nợ thời hạn 5 năm. Tuy nhi&ecirc;n trước thời hạn trả nợ, gia đ&igrave;nh b&agrave; đ&atilde; nộp to&agrave;n bộ tiền thuế đất. B&agrave; Thơm hỏi, hộ gia đ&igrave;nh b&agrave; c&oacute; được giảm trừ tiền sử dụng đất 2%/năm kh&ocirc;ng?&nbsp;</p> <p><span><span><span><span>Mảnh đất tr&ecirc;n của gia đ&igrave;nh b&agrave; được cấp Giấy chứng nhận lần đầu, từ trước đến nay gia đ&igrave;nh b&agrave; chưa được cấp đất ở lần n&agrave;o nhưng lại bị t&iacute;nh l&agrave; đất ngo&agrave;i hạn mức giao đất ở. B&agrave; Thơm đề nghị cơ quan c&oacute; thẩm quyền xem x&eacute;t, trả lời về vấn đề n&agrave;y.</span></span></span></span><br /> &nbsp;</p> <div><img alt="82a9720f da32 4ffd a8bf e7b3409bb36f" src="https://khds.1cdn.vn/2019/02/09/82a9720f-da32-4ffd-a8bf-e7b3409bb36f(3).jpg" /></div> <p>&nbsp;</p> <p><span><span><span><span>Do hộ gia đ&igrave;nh b&agrave; Nguyễn Thị Hương Thơm kh&ocirc;ng n&ecirc;u r&otilde; thời điểm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất n&ecirc;n Sở T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường kh&ocirc;ng c&oacute; cơ sở hướng dẫn hộ gia đ&igrave;nh. Căn cứ&nbsp;Luật Đất đai&nbsp;năm 2013 v&agrave; văn bản hướng dẫn thi h&agrave;nh, hộ gia đ&igrave;nh c&oacute; thể tham khảo một số quy định dưới đ&acirc;y:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n được ghi nợ tiền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1, Điều 16 Nghị định số&nbsp;45/2014/NĐ-CP&nbsp;ng&agrave;y 15/5/2014 của Ch&iacute;nh phủ như sau:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>&ldquo;Điều 16. Ghi nợ tiền sử dụng đất</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>1. Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n được chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất; được cấp Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định n&agrave;y v&agrave; hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n được Nh&agrave; nước giao đất t&aacute;i định cư m&agrave; c&oacute; kh&oacute; khăn về t&agrave;i ch&iacute;nh, c&oacute; nguyện vọng ghi nợ th&igrave; được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp tr&ecirc;n Giấy chứng nhận sau khi c&oacute; đơn đề nghị k&egrave;m theo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ xin chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất t&aacute;i định cư hoặc c&oacute; đơn xin ghi nợ khi nhận th&ocirc;ng b&aacute;o nộp tiền sử dụng đất.&nbsp;</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Người sử dụng đất được trả nợ dần trong thời hạn tối đa l&agrave; 5 năm, sau 5 năm kể từ ng&agrave;y ghi nợ m&agrave; chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất th&igrave; người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất c&ograve;n lại theo gi&aacute; đất tại thời điểm trả nợ.&nbsp;</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Trường hợp hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n thanh to&aacute;n nợ trước hạn th&igrave; được hỗ trợ giảm trừ v&agrave;o tiền sử dụng đất phải nộp theo mức hỗ trợ l&agrave; 2%/năm của thời hạn trả nợ trước hạn v&agrave; t&iacute;nh tr&ecirc;n số tiền sử dụng đất trả nợ trước hạn&rdquo;.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Tr&igrave;nh tự thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất v&agrave; thanh to&aacute;n nợ tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 12 Th&ocirc;ng tư số&nbsp;76/2014/TT-BTC&nbsp;ng&agrave;y 16/6/2014 của Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP như sau:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>&ldquo;Điều 12. Ghi nợ v&agrave; thanh to&aacute;n nợ tiền sử dụng đất</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n được chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất, được cấp Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định n&agrave;y v&agrave; hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n được Nh&agrave; nước giao đất t&aacute;i định cư m&agrave; c&oacute; kh&oacute; khăn về t&agrave;i ch&iacute;nh, c&oacute; nguyện vọng ghi nợ th&igrave; được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, một số nội dung tại Điều n&agrave;y được hướng dẫn cụ thể như sau:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>a) Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP c&oacute; đơn đề nghị k&egrave;m theo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ xin chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất t&aacute;i định cư; hoặc c&oacute; đơn xin ghi nợ khi nhận th&ocirc;ng b&aacute;o nộp tiền sử dụng đất nộp về Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; quyền sử dụng đất hoặc Ph&ograve;ng T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường (trong trường hợp chưa c&oacute; Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; quyền sử dụng đất) thuộc Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện nơi c&oacute; đất.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>b) Căn cứ hồ sơ địa ch&iacute;nh, trong đ&oacute; cơ đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n do Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; quyền sử dụng đất (hoặc Ph&ograve;ng T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường) chuyển đến, cơ quan thuế x&aacute;c định số tiền sử dụng đất phải nộp của hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n theo quy định v&agrave; lập hồ sơ theo d&otilde;i nợ tiền sử dụng đất (sổ theo d&otilde;i nợ được lập chi tiết theo diện t&iacute;ch đất trong hạn mức v&agrave; ngo&agrave;i hạn mức); đồng thời chuyển th&ocirc;ng tin về số tiền sử dụng đất phải nộp cho Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; quyền sử dụng đất hoặc cơ quan t&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; m&ocirc;i trường.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>c) Căn cứ v&agrave;o số tiền sử dụng đất do cơ quan thuế x&aacute;c định, Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; quyền sử dụng đất (hoặc Ph&ograve;ng T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường) tr&igrave;nh Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n trong đ&oacute; ghi nợ số tiền sử dụng đất tr&ecirc;n Giấy chứng nhận.&nbsp;</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Trường hợp sau khi nhận Th&ocirc;ng b&aacute;o nộp tiền sử dụng đất, hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n mới c&oacute; đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất v&agrave; Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n trong đ&oacute; ghi nợ số tiền sử dụng đất tr&ecirc;n Giấy chứng nhận th&igrave; Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; quyền sử dụng đất chuyển th&ocirc;ng tin về ghi nợ tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế c&ugrave;ng cấp để lập hồ sơ theo d&otilde;i nợ v&agrave; thanh to&aacute;n tiền sử dụng đất theo quy định.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>2. Thanh to&aacute;n nợ tiền sử dụng đất:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>a) Khi thanh to&aacute;n nợ tiền sử dụng đất, hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đến cơ quan thuế k&ecirc; khai thanh to&aacute;n nợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Th&ocirc;ng tư n&agrave;y, cơ quan thuế căn cứ v&agrave;o sổ theo d&otilde;i nợ để l&agrave;m thủ tục thanh to&aacute;n nợ cho hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Trường hợp sau 5 năm kể từ ng&agrave;y ghi nợ tr&ecirc;n Giấy chứng nhận, hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n mới thanh to&aacute;n nợ hoặc trong thời hạn 5 năm m&agrave; chưa thanh to&aacute;n hết nợ th&igrave; số tiền sử dụng đất c&ograve;n nợ đối với từng loại diện t&iacute;ch trong hạn mức v&agrave; ngo&agrave;i hạn mức được quy đổi ra tỷ lệ (%) chưa ho&agrave;n th&agrave;nh nghĩa vụ t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n phải nộp tiền sử dụng đất với phần diện t&iacute;ch n&agrave;y như sau:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Tiền sử dụng đất phải nộp bằng (=) tiền sử dụng đất c&ograve;n nợ chia (:) cho tổng số tiền sử dụng đất được t&iacute;nh theo gi&aacute; đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận nh&acirc;n (x) với tiền sử dụng đất x&aacute;c định lại theo gi&aacute; đất tại thời điểm trả nợ.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>b) Sau khi người sử dụng đất đ&atilde; ho&agrave;n th&agrave;nh việc thanh to&aacute;n nợ, căn cứ sổ theo d&otilde;i nợ, cơ quan thuế x&aacute;c nhận theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Th&ocirc;ng tư n&agrave;y để người sử dụng đất đến Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; quyền sử dụng đất (hoặc Ph&ograve;ng T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường) l&agrave;m thủ tục x&oacute;a nợ tiền sử dụng đất tr&ecirc;n Giấy chứng nhận&rdquo;.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Để thực hiện thủ tục giảm trừ v&agrave;o tiền sử dụng đất phải nộp theo mức hỗ trợ l&agrave; 2%/năm của thời hạn trả nợ trước hạn v&agrave; t&iacute;nh tr&ecirc;n số tiền sử dụng đất trả nợ trước hạn, đề nghị hộ gia đ&igrave;nh b&agrave; Nguyễn Thị Hương Thơm li&ecirc;n hệ với Chi cục Thuế th&agrave;nh phố Sơn La để được hướng dẫn v&agrave; giải đ&aacute;p thắc mắc của hộ gia đ&igrave;nh.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Việc x&aacute;c định gi&aacute; đất t&iacute;nh thu tiền sử dụng đất của c&aacute;c hộ gia đ&igrave;nh c&aacute; nh&acirc;n diện t&iacute;ch trong hạn mức giao đất được quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>X&aacute;c định diện t&iacute;ch đất trong hạn mức ở để t&iacute;nh thu tiền sử dụng đất của hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n khi được Nh&agrave; nước cho ph&eacute;p chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất, c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 v&agrave; Khoản 5, Điều 7 Th&ocirc;ng tư số 76/2014/TT-BTC như sau:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>&ldquo;1. Việc x&aacute;c định diện t&iacute;ch đất trong hạn mức phải bảo đảm nguy&ecirc;n tắc mỗi hộ gia đ&igrave;nh (bao gồm cả hộ gia đ&igrave;nh h&igrave;nh th&agrave;nh do t&aacute;ch hộ theo quy định của ph&aacute;p luật), c&aacute; nh&acirc;n chỉ được x&aacute;c định diện t&iacute;ch đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất ở một lần v&agrave; trong phạm vi một tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Trường hợp hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n c&oacute; nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương th&igrave; hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đ&oacute; được cộng dồn diện t&iacute;ch đất của c&aacute;c thửa đất để x&aacute;c định diện t&iacute;ch đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất ở nhưng tổng diện t&iacute;ch đất lựa chọn kh&ocirc;ng vượt qu&aacute; hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất ở tại địa phương nơi lựa chọn đầu ti&ecirc;n.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>5. Việc cộng dồn thửa đất để x&aacute;c định hạn mức t&iacute;nh thu tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều n&agrave;y được &aacute;p dụng cho những trường hợp hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n được chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất, được c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất kể từ ng&agrave;y 1/7/2014. Trường hợp trước ng&agrave;y 1/7/2014, hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đ&atilde; được cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất đ&atilde; lựa chọn hạn mức nhưng thửa đất đ&atilde; được cấp Giấy chứng nhận c&oacute; diện t&iacute;ch đất nhỏ hơn hạn mức c&ocirc;ng nhận hoặc hạn mức giao đất ở tại địa phương, sau ng&agrave;y 1/7/2014 hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đ&oacute; nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất thứ hai th&igrave; phần diện t&iacute;ch đất trong hạn mức c&ograve;n thiếu của thửa đất thứ nhất đ&atilde; lựa chọn n&ecirc;u tr&ecirc;n sẽ được sử dụng để t&iacute;nh cho thửa đất thứ hai khi x&aacute;c định diện t&iacute;ch trong v&agrave; ngo&agrave;i hạn mức để t&iacute;nh thu tiền sử dụng đất&rdquo;.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Ngo&agrave;i thửa đất gia đ&igrave;nh được cấp Giấy chứng nhận tại tổ 4, phường Quyết T&acirc;m th&igrave; trước đ&acirc;y gia đ&igrave;nh b&agrave; Nguyễn Thị Hương Thơm đ&atilde; được cấp Giấy chứng nhận tại c&aacute;c huyện tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Sơn La hay kh&ocirc;ng. Nội dung n&agrave;y chưa n&ecirc;u r&otilde; n&ecirc;n Sở T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường kh&ocirc;ng c&oacute; cơ sở để hướng dẫn hộ gia đ&igrave;nh. Về hạn mức đất ở tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Sơn La hộ gia đ&igrave;nh c&oacute; thể tham khảo quy định như sau:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Tại Điều 4 Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ng&agrave;y 11/8/2014 về việc quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 v&agrave; Nghị định số&nbsp;43/2014/NĐ-CP&nbsp;của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai quy định như sau:</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>&ldquo;Điều 4. Hạn mức giao đất ở mới khu vực đ&ocirc; thị (cụ thể Khoản 4, Điều 144 Luật Đất đai)</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>1. C&aacute;c vị tr&iacute; gi&aacute;p đường giao th&ocirc;ng từ 13m trở l&ecirc;n t&iacute;nh từ chỉ giới giao th&ocirc;ng (đường đỏ) diện t&iacute;ch giao từ 50m2&nbsp;đến 150m2/hộ. Chiều rộng theo mặt đường ch&iacute;nh tối thiểu l&agrave; 4m, chiều s&acirc;u tối thiểu 5m.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>2. C&aacute;c vị tr&iacute; c&ograve;n lại</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>Diện t&iacute;ch từ 60m2&nbsp;đến 200m2/hộ. Chiều rộng theo mặt đường ch&iacute;nh tối thiểu l&agrave; 4m, chiều s&acirc;u tối thiểu l&agrave; 5m.</span></span></span></span></p> <p><span><span><span><span>3. Đối với khu d&acirc;n cư mới đ&atilde; c&oacute; quy hoạch chi tiết được ph&ecirc; duyệt th&igrave; diện t&iacute;ch đất ở được x&aacute;c định theo diện t&iacute;ch đ&atilde; quy hoạch. Khi thu tiền sử dụng đất phần diện t&iacute;ch đất trong hạn mức theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều n&agrave;y t&iacute;nh theo gi&aacute; đất trong bảng gi&aacute; đất của UBND tỉnh; phần diện t&iacute;ch vượt hạn mức t&iacute;nh theo gi&aacute; đất cụ thể&rdquo;.</span></span></span></span></p>

Theo baotainguyenmoitruong.vn
back to top