Cấp Sổ đỏ, thu hồi Sổ đỏ: Những quy định mới nhất

Theo Luật Đất đai 2013, có nhiều trường hợp được cấp mới, cấp đổi Sổ đỏ, song cũng có một số trường hợp Nhà nước sẽ thu hồi Sổ đỏ. Bài viết này sẽ tập hợp đầy đủ các thông tin chi tiết về sổ đỏ để bạn đọc tham khảo.

<div> <p><strong>Sổ đỏ l&agrave; g&igrave;? Sổ đỏ ghi những th&ocirc;ng tin g&igrave;?</strong></p> <p>Sổ đỏ l&agrave; từ m&agrave; người d&acirc;n thường d&ugrave;ng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo m&agrave;u sắc của Giấy chứng nhận; ph&aacute;p luật đất đai từ trước tới nay kh&ocirc;ng quy định về Sổ đỏ.</p> <table align="center"> <tbody> <tr> <td class="pic" style="text-align: justify;"><img src="https://khds.1cdn.vn/2019/08/09/so_do(1).jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="caption" style="text-align: center;">Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hợp ph&aacute;p. (Ảnh minh họa)</td> </tr> </tbody> </table> <p>T&ugrave;y theo từng giai đoạn, ở Việt Nam c&oacute; c&aacute;c loại giấy chứng nhận như:</p> <p>+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</p> <p>+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở;</p> <p>+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở,</p> <p>+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng.</p> <p>Tuy nhi&ecirc;n, ng&agrave;y 19/10/2009, Ch&iacute;nh phủ ban h&agrave;nh&nbsp;Nghị định 88/2009/NĐ-CP. Theo đ&oacute;, từ ng&agrave;y 10/12/2009 Bộ T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường ban h&agrave;nh mẫu Giấy chứng nhận mới &aacute;p dụng chung tr&ecirc;n phạm vi cả nước với t&ecirc;n gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất.</p> <p>Hiện nay, Luật Đất đai 2013 v&agrave; c&aacute;c văn bản hướng dẫn thi h&agrave;nh kế thừa t&ecirc;n gọi Giấy chứng nhận mới, cụ thể:</p> <p>-&nbsp;<em>Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất&nbsp;l&agrave; chứng thư ph&aacute;p l&yacute; để Nh&agrave; nước x&aacute;c nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở, t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất hợp ph&aacute;p của người c&oacute; quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sở hữu t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất&nbsp;</em>(theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013).</p> <p>Như vậy, &quot;Sổ đỏ&quot; l&agrave; ng&ocirc;n ngữ thường ng&agrave;y của người d&acirc;n để gọi &quot;Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất&quot;. T&ecirc;n gọi n&agrave;y kh&ocirc;ng được ph&aacute;p luật quy định. Để thuận tiện cho người đọc, trong nhiều b&agrave;i viết thường sử dụng từ &ldquo;Sổ đỏ&rdquo; thay cho t&ecirc;n gọi của Giấy chứng nhận như quy định của ph&aacute;p luật.</p> <p><strong>Th&ocirc;ng tin ghi tr&ecirc;n Sổ đỏ</strong></p> <p>Theo Điều 3 Th&ocirc;ng tư 23/2014/TT-BTNTM Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất (sau đ&acirc;y gọi chung l&agrave; Giấy chứng nhận) do Bộ T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường ph&aacute;t h&agrave;nh theo một mẫu thống nhất v&agrave; được &aacute;p dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất.</p> <p>- Giấy chứng nhận gồm một tờ c&oacute; 04 trang, in nền hoa văn trống đồng m&agrave;u hồng c&aacute;nh sen (được gọi l&agrave; ph&ocirc;i Giấy chứng nhận) v&agrave; Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang c&oacute; k&iacute;ch thước 190mm x 265mm; bao gồm c&aacute;c nội dung theo quy định như sau:</p> <p><em>Trang 1 của Giấy chứng nhận</em></p> <p>Trang 1 gồm:</p> <p>- Quốc hiệu, Quốc huy v&agrave; d&ograve;ng chữ &quot;Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất&quot; in m&agrave;u đỏ;</p> <p>- Mục &quot;I. T&ecirc;n người sử dụng đất, chủ sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất&quot; v&agrave; số ph&aacute;t h&agrave;nh Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ c&aacute;i tiếng Việt v&agrave; 06 chữ số, được in m&agrave;u đen;</p> <p>- Dấu nổi của Bộ T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường.</p> <p><em>Trang 2 của Giấy chứng nhận</em></p> <p>Trang 2 in chữ m&agrave;u đen gồm:</p> <p>- Mục &quot;II. Thửa đất, nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất&quot;, trong đ&oacute; c&oacute; c&aacute;c th&ocirc;ng tin về thửa đất, nh&agrave; ở, c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng kh&aacute;c, rừng sản xuất l&agrave; rừng trồng, c&acirc;y l&acirc;u năm v&agrave; ghi ch&uacute;;</p> <p>- Ng&agrave;y th&aacute;ng năm k&yacute; Giấy chứng nhận v&agrave; cơ quan k&yacute; cấp Giấy chứng nhận;</p> <p>- Số v&agrave;o sổ cấp Giấy chứng nhận.</p> <table align="center"> <tbody> <tr> <td class="pic" style="text-align: justify;"><img src="https://khds.1cdn.vn/2019/08/09/so_do_trang_2.jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="caption" style="text-align: justify;">&nbsp;</td> </tr> </tbody> </table> <p><em>Trang 3 của Giấy chứng nhận</em></p> <p>Trang 3 in chữ m&agrave;u đen gồm:</p> <p>- Mục &quot;III. Sơ đồ thửa đất, nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất&quot;;</p> <p>- Mục &quot;IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận&quot;.</p> <table align="center"> <tbody> <tr> <td class="pic" style="text-align: justify;"><img src="https://khds.1cdn.vn/2019/08/09/so_do_trang_3.jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="caption" style="text-align: justify;">&nbsp;</td> </tr> </tbody> </table> <p><em>Trang 4 của Giấy chứng nhận</em></p> <p>Trang 4 in chữ m&agrave;u đen gồm:</p> <p>- Nội dung tiếp theo của mục &quot;IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận&quot;;</p> <p>- Nội dung lưu &yacute; đối với người được cấp Giấy chứng nhận; m&atilde; vạch.</p> <table align="center"> <tbody> <tr> <td class="pic" style="text-align: justify;"><img src="https://khds.1cdn.vn/2019/08/09/so_do_trang_4.jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="caption" style="text-align: justify;">&nbsp;</td> </tr> </tbody> </table> <p><em>Trang bổ sung của Giấy chứng nhận</em></p> <p>Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ m&agrave;u đen gồm:</p> <p>- D&ograve;ng chữ &quot;Trang bổ sung Giấy chứng nhận&quot;;</p> <p>- Số hiệu thửa đất;</p> <p>- Số ph&aacute;t h&agrave;nh Giấy chứng nhận;</p> <p>- Số v&agrave;o sổ cấp Giấy chứng nhận;</p> <p>- Mục &quot;IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận&quot; như trang 4 của Giấy chứng nhận.</p> <p><strong>4 trường hợp cấp đổi Sổ đỏ mới nhất</strong></p> <p _fix-table22_="" box-content-news=""><em>Cấp đổi Sổ đỏ l&agrave; quyền của người sử dụng đất khi Sổ đỏ bị r&aacute;ch, hỏng, đo đạc lại diện t&iacute;ch hoặc theo nhu cầu của người sử dụng đất</em>. Dưới đ&acirc;y l&agrave; 4 trường hợp cấp đổi Sổ đỏ theo quy định mới nhất.</p> <div>Theo khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; cấp được thực hiện trong c&aacute;c trường hợp sau:</div> <p><em>- Trường hợp 1</em>. Người sử dụng đất c&oacute; nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng hoặc c&aacute;c loại Giấy chứng nhận đ&atilde; cấp trước ng&agrave;y 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất (giấy chứng nhận mới hiện đang &aacute;p dụng).</p> <p>Trước ng&agrave;y 10/12/2009 (trước ng&agrave;y Nghị định 88/2009/NĐ-CP c&oacute; hiệu lực thi h&agrave;nh) tại Việt Nam c&oacute; c&aacute;c loại Giấy chứng nhận như:</p> <p>+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</p> <p>+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở;</p> <p>+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở,</p> <p>+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng.</p> <p>Để thống nhất quản l&yacute; v&agrave; tr&aacute;nh g&acirc;y kh&oacute; khăn cho người d&acirc;n, từ ng&agrave;y 10/12/2009 Bộ T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường ban h&agrave;nh mẫu Giấy chứng nhận mới &aacute;p dụng chung tr&ecirc;n phạm vi cả nước với t&ecirc;n gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất.</p> <p>Theo đ&oacute;, c&aacute;c loại giấy chứng nhận cấp trước ng&agrave;y 10/12/2009 vẫn c&oacute; gi&aacute; trị ph&aacute;p l&yacute;, người được cấp c&oacute; nhu cầu đổi sang loại Giấy chứng nhận mới th&igrave; được quyền đổi.</p> <p><em>- Trường hợp 2</em>. Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; cấp bị ố, nh&ograve;e, r&aacute;ch, hư hỏng;</p> <p><em>- Trường hợp 3</em>. Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc x&aacute;c định lại diện t&iacute;ch, k&iacute;ch thước thửa đất;</p> <p><em>- Trường hợp 4</em>. Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu t&agrave;i sản gắn liền với đất l&agrave; t&agrave;i sản chung của vợ v&agrave; chồng m&agrave; Giấy chứng nhận đ&atilde; cấp chỉ ghi họ, t&ecirc;n của vợ hoặc của chồng, nay c&oacute; y&ecirc;u cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, t&ecirc;n vợ v&agrave; họ, t&ecirc;n chồng.</p> <p><strong>Thủ tục cấp đổi Sổ đỏ</strong></p> <p><strong><em>&nbsp;</em></strong><em>1. Chuẩn bị hồ sơ</em></p> <p>Theo khoản 1 Điều 10 Th&ocirc;ng tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ gồm:</p> <p>- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo&nbsp;Mẫu số 10/ĐK;&nbsp;</p> <p>- Bản gốc Giấy chứng nhận đ&atilde; cấp;&nbsp;</p> <p>- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, t&agrave;i sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đ&atilde; cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa ch&iacute;nh m&agrave; Giấy chứng nhận đ&atilde; cấp đang thế chấp tại tổ chức t&iacute;n dụng.&nbsp;</p> <p>Ngo&agrave;i ra, khi nộp hồ sơ th&igrave; xuất tr&igrave;nh th&ecirc;m chứng minh thư nh&acirc;n d&acirc;n hoặc thẻ căn cước c&ocirc;ng d&acirc;n.</p> <p><em>2. Tr&igrave;nh tự thực hiện</em></p> <p>Bước 1. Nộp hồ sơ</p> <p>- Nộp hồ sơ tại Chi nh&aacute;nh Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; đất đai cấp huyện (địa phương đ&atilde; tổ chức Bộ phận một cửa th&igrave; nộp tại Bộ phận một cửa);</p> <p>- Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n, cộng đồng d&acirc;n cư nộp hồ sơ tại UBND cấp x&atilde; (x&atilde;, phường, thị trấn) nếu c&oacute; nhu cầu.</p> <p>- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ th&igrave; trong thời gian tối đa 03 ng&agrave;y, cơ quan tiếp nhận, xử l&yacute; hồ sơ phải th&ocirc;ng b&aacute;o v&agrave; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, ho&agrave;n chỉnh hồ sơ theo quy định.</p> <p>Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ</p> <p>- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm ghi đầy đủ th&ocirc;ng tin v&agrave;o sổ tiếp nhận hồ sơ v&agrave; trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.</p> <p>Bước 3. Giải quyết</p> <p>Bước 4. Trả kết quả</p> <p>Chi nh&aacute;nh Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp x&atilde; để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp x&atilde; trong thời hạn kh&ocirc;ng qu&aacute; 03 ng&agrave;y l&agrave;m việc kể từ ng&agrave;y c&oacute; kết quả giải quyết.</p> <p>Thời hạn giải quyết:</p> <p>- Kh&ocirc;ng qu&aacute; 07 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y nhận được hồ sơ hợp lệ; kh&ocirc;ng qu&aacute; 17 ng&agrave;y đối với c&aacute;c x&atilde; miền n&uacute;i, hải đảo, v&ugrave;ng s&acirc;u, v&ugrave;ng xa, v&ugrave;ng c&oacute; điều kiện kinh tế - x&atilde; hội kh&oacute; khăn, v&ugrave;ng c&oacute; điều kiện kinh tế - x&atilde; hội đặc biệt kh&oacute; khăn.</p> <p>- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ l&agrave; kh&ocirc;ng qu&aacute; 50 ng&agrave;y.</p> <p>- Thời gian n&agrave;y kh&ocirc;ng t&iacute;nh thời gian c&aacute;c ng&agrave;y nghỉ, ng&agrave;y lễ theo quy định của ph&aacute;p luật; kh&ocirc;ng t&iacute;nh thời gian tiếp nhận hồ sơ tại x&atilde;, thời gian thực hiện nghĩa vụ t&agrave;i ch&iacute;nh của người sử dụng đất; kh&ocirc;ng t&iacute;nh thời gian xem x&eacute;t xử l&yacute; đối với trường hợp sử dụng đất c&oacute; vi phạm ph&aacute;p luật, thời gian trưng cầu gi&aacute;m định.</p> <p>Lệ ph&iacute; cấp đổi ở mỗi địa phương c&oacute; mức thu kh&aacute;c nhau. Cụ thể như sau:</p> <p>- Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n tại c&aacute;c quận thuộc th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương; phường nội th&agrave;nh thuộc th&agrave;nh phố hoặc thị x&atilde; trực thuộc tỉnh: Kh&ocirc;ng qu&aacute; 50.000 đồng/lần với trường hợp c&oacute; cả nh&agrave; ở, t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất; kh&ocirc;ng qu&aacute; 20.000 đồng/lần với trường hợp chỉ c&oacute; quyền sử dụng đất (Sổ đỏ kh&ocirc;ng c&oacute; nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất).</p> <p>- Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n tại c&aacute;c khu vực kh&aacute;c: Kh&ocirc;ng qu&aacute; 25.000 đồng/lần với trường hợp c&oacute; cả nh&agrave; ở, t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất; kh&ocirc;ng qu&aacute; 12.500 đồng/lần với trường hợp chỉ c&oacute; quyền sử dụng đất (Sổ đỏ kh&ocirc;ng c&oacute; nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất).</p> <p>- 02 trường hợp khi cấp đổi kh&ocirc;ng mất tiền lệ ph&iacute;, gồm:</p> <p>+ Giấy chứng nhận được cấp trước ng&agrave;y 10/12/2009;</p> <p>+ Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n ở n&ocirc;ng th&ocirc;n.</p> <p>Lưu &yacute;: Thủ tục tr&ecirc;n đ&acirc;y &aacute;p dụng với hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n, cộng đồng d&acirc;n cư, người Việt Nam định cư ở nước ngo&agrave;i được sở hữu nh&agrave; ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.</p> <p><strong>4&nbsp;trường hợp&nbsp;bị thu hồi Sổ đỏ&nbsp;mới nhất</strong></p> <table align="center"> <tbody> <tr> <td class="pic" style="text-align: justify;"><img src="https://khds.1cdn.vn/2019/08/09/thu_so_do.jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="caption" style="text-align: justify;">&nbsp;</td> </tr> </tbody> </table> <em><strong>Tổng hợp theo luatvietnam.vn</strong></em> <div> <div> <div>&nbsp;</div> </div> </div> </div> <div> <div> <div>&nbsp;</div> </div> </div>

Theo infonet.vn
back to top