Bài thuốc trị cảm cúm

Khí hậu giao mùa có sự thay đổi đột ngột, cơ thể không thích ứng kịp dễ sinh cảm cúm, Đông y gọi là cảm mạo truyền nhiễm, thuộc bệnh phong nhiệt.

<p><strong><em>Kh&iacute; hậu giao mùa c&oacute; sự thay đổi đột ngột, cơ thể kh&ocirc;ng th&iacute;ch ứng kịp dễ sinh cảm c&uacute;m, Đ&ocirc;ng y gọi l&agrave; cảm mạo truyền nhiễm, thuộc bệnh phong nhiệt. Y học hiện đại xếp bệnh cảm c&uacute;m l&agrave; bệnh do virut, bệnh dễ g&acirc;y biến chứng vi&ecirc;m phổi, vi&ecirc;m tai giữa... v&agrave; dễ l&acirc;y lan trong cộng đồng.</em></strong></p> <p>Nguy&ecirc;n nh&acirc;n g&acirc;y bệnh l&agrave; do phong nhiệt x&acirc;m phạm v&agrave;o phần da, phế; l&agrave;m mất c&ocirc;ng năng tuy&ecirc;n gi&aacute;ng của phế, kết hợp vệ kh&iacute; bị trở ngại ph&aacute;t sinh c&aacute;c chứng ho, sốt, sợ gi&oacute;, kh&ocirc;ng sợ lạnh, mũi kh&ocirc;, mạch ph&ugrave; s&aacute;c. L&uacute;c đầu người bệnh c&oacute; triệu chứng: nhức đầu, sổ mũi, hắt hơi, hơi kh&oacute; chịu. Bệnh nặng thấy r&ugrave;ng m&igrave;nh, gai r&eacute;t, sợ lạnh, sợ gi&oacute;, sốt cao (39 - 40<sup>0</sup>C), đầu đau, mắt đỏ, ra mồ h&ocirc;i, đau nhức c&aacute;c khớp xương (nhất l&agrave; lưng v&agrave; xương sống), c&oacute; khi &ugrave; tai, mắt nhức, ho khản tiếng k&egrave;m đau họng. Phương ph&aacute;p chữa: Ph&aacute;t t&aacute;n phong nhiệt.</p> <p>Sau đ&acirc;y l&agrave; một số b&agrave;i thuốc trị cảm cúm:</p> <p><em>B&agrave;i 1 - Thanh ng&acirc;n thang gia vị:</em> Thanh hao (cho sau) 6g, ng&acirc;n s&agrave;i hồ 12g, c&aacute;t c&aacute;nh 12g, ho&agrave;ng cầm 12g, li&ecirc;n kiều 12g, kim ng&acirc;n hoa 12g, bản lam căn 12g. Sắc uống ng&agrave;y 1 thang.</p> <p><em>B&agrave;i 2 - Bột kinh giới thạch cao:</em> Kinh giới 60g, thạch cao 60g, bạc h&agrave; 60g, ph&aacute;c ti&ecirc;u 15g, bạch ph&agrave;n 30g. T&aacute;n bột. Ng&agrave;y uống 4 - 8g, chia l&agrave;m 2 lần uống.</p> <p><em>B&agrave;i 3 - Bột thanh hao địa liền:</em> Thanh hao 80g, địa liền 40g, c&agrave; gai leo 40g, t&iacute;a t&ocirc; 40g, kinh giới 80g, kim ng&acirc;n 80g. T&aacute;n bột. Ng&agrave;y uống 16 - 20g, h&atilde;m với 3 - 4 l&aacute;t gừng tươi hoặc nước s&ocirc;i.</p> <p><em>B&agrave;i 4 -&nbsp; Ng&acirc;n kiều t&aacute;n:</em> Kim ng&acirc;n hoa 40g, li&ecirc;n kiều 40g, c&aacute;t c&aacute;nh 24g, bạc h&agrave; 24g, l&aacute; tre 4g, cam thảo 20g, đậu xị 20g, kinh giới hoa 16g, ngưu b&agrave;ng tử 24g. T&aacute;n bột, lấy 24g bột sắc uống. Ng&agrave;y c&oacute; thể uống 3 - 4 lần t&ugrave;y theo bệnh nặng nhẹ.</p> <p><em>B&agrave;i 5 - Tang c&uacute;c ẩm:</em> l&aacute; d&acirc;u 10g, c&uacute;c hoa 4g, li&ecirc;n kiều 6g, bạc h&agrave; 4g, hạnh nh&acirc;n 8g, c&aacute;t c&aacute;nh 8g, cam thảo 4g, l&ocirc; căn 6g. Sắc uống. Ng&agrave;y c&oacute; thể uống 2 thang.</p> <div> <ul style="display: flex;"> <li style="display:none; width: 47%;margin-bottom: 7px;padding: 5px;border: 1px solid #ddd;text-align: justify;background: #f2f2f2;overflow: hidden;float: left;margin-right: 2%;box-sizing: border-box;"><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></li> <li style="display:none; width: 47%;margin-bottom: 7px;padding: 5px;border: 1px solid #ddd;text-align: justify;background: #f2f2f2;overflow: hidden;float: left;margin-right: 2%;box-sizing: border-box;"><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></li> </ul> </div> <p>Kết hợp day ấn c&aacute;c huyệt&nbsp; phong tr&igrave;, hợp cốc, ngoại quan, kh&uacute;c tr&igrave;; nếu nhức đầu ch&acirc;m th&ecirc;m th&aacute;i dương, b&aacute;ch hội; nếu chảy m&aacute;u cam th&ecirc;m nghinh hương.</p> <p>Lưu &yacute;: c&aacute;ch ly người bệnh từ 3 - 5 ng&agrave;y; người tiếp x&uacute;c phải đeo khẩu trang. Cho bệnh nh&acirc;n ngửi dầu gi&oacute;, nhỏ nước tỏi; s&uacute;c miệng bằng nước muối v&agrave; giữ ấm cổ.</p> <h2><strong>Vị tr&iacute; huyệt: </strong></h2> <p>- Phong tr&igrave;: ở chỗ l&otilde;m của bờ trong cơ ức đ&ograve;n chũm v&agrave; bờ ngo&agrave;i cơ thang b&aacute;m v&agrave;o đ&aacute;y hộp sọ.</p> <p>- Hợp cốc: kh&eacute;p ng&oacute;n trỏ v&agrave; ng&oacute;n c&aacute;i s&aacute;t nhau, huyệt ở điểm cao nhất của cơ bắp ng&oacute;n trỏ ng&oacute;n c&aacute;i.</p> <p>- Ngoại quan: tr&ecirc;n lằn chỉ cổ tay 2 tấc, giữa xương quay v&agrave; xương trụ, ở mặt giữa sau c&aacute;nh tay.</p> <p>- Kh&uacute;c tr&igrave;: co khuỷu tay v&agrave;o ngực, huyệt ở đầu lằn chỉ nếp gấp khuỷu, nơi b&aacute;m của cơ ngửa d&agrave;i, cơ quay 1, cơ ngửa ngắn khớp khủy.</p> <p>- Th&aacute;i dương: c&aacute;ch đu&ocirc;i mắt ph&iacute;a sau 1 tấc, chỗ l&otilde;m ở bờ ngo&agrave;i mỏm ổ mắt của xương g&ograve; m&aacute;.</p> <p>- B&aacute;ch hội: nằm ở điểm l&otilde;m ngay tr&ecirc;n đỉnh đầu, giao điểm của đường nối hai đỉnh v&agrave;nh tai với đường dọc cơ thể.</p> <p>- Nghinh hương: điểm gặp nhau của đường ngang qua ch&acirc;n c&aacute;ch mũi v&agrave; r&atilde;nh mũi - miệng.</p>

Theo suckhoedoisong.vn
back to top